Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ D: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
BẢN QUYỀN SỬ DỤNG PHẦN MỀM
YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐỀ
BÀI HỌC. TÔN TRỌNG QUYỀN TÁC GIẢ CỦA PHẦN MỀM
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, hào hứng cho HS trước khi vào bài học mới. b. Cách thức thực hiện: - GV dẫn dắt nêu yêu cầu: Hãy kể tên ba phần mềm mà em đã dùng. - GV mời một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Phần mềm có phải là sản phẩm do con người làm ra không? + Nếu em là người làm ra phần mềm, em sẽ bán cho những người cần dùng hay cho họ dùng miễn phí? - GV yêu cầu 2 – 3 HS trả lời. Cả lớp nhận xét, thảo luận. - GV nhận xét, kết luận: + Tất cả các phần mềm đều là sản phẩm do con người làm ra. + Nếu tất cả các phần mềm làm ra đều đem cho dùng miễn phí thì những người làm nghề tạo ra phần mềm sẽ không có thu nhập và ngành phát triển phần mềm không thể phát triển để phục vụ đời sống, kinh tế xã hội được. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học Tôn trọng quyền tác giả của phần mềm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu phần mềm miễn phí và phần mềm không miễn phí a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu và nhận biết được phần mềm miễn phí và phần mềm không miễn phí. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tr.26 và trả lời câu hỏi: Phần mềm miễn phí và phần mềm không miễn phí khác nhau như nào? + Có những phần mềm không miễn phí. Ví dụ: hệ điều hành Windows 10; bộ phần mềm Microsoft Office 2016, trong đó có phần mềm Microsoft Word cho phép soạn thảo văn bản, phần mềm Microsoft PowerPoint cho phép tạo bài trình chiếu. + Có những phần mềm miễn phí, không phải trả phí khi sử dụng. Ví dụ: phần mềm RapidTyping dùng để luyện gõ 10 ngón, phần mềm Mouse Skills dùng để luyện kĩ năng dùng chuột máy tính. - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức: Trong thực tế có phần mềm miễn phí và có phần mềm không miễn phí. + Phần mềm miễn phí là phần mềm không phải trả phí khi sử dụng. + Phần mềm không miễn phí là phần mềm cần trả phí để sử dụng. Hoạt động 2: Không được vi phạm bản quyền phần mềm a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết khái niệm bản quyền và ý thức không vi phạm bản quyền. b. Cách tiến hành - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: + Nếu em vẽ một bức tranh, không được sự đồng ý của em thì một bạn khác có được tự tiện lấy bức tranh đó để sử dụng hay không? + Tại sao các ca sĩ trình diễn một bài hát của một nhạc sĩ nào đó thì phải được phép của nhạc sĩ đó hoặc được sự đồng ý của người đại diện cho nhạc sĩ đó? - GV gọi một số HS trình bày câu trả lời - GV nhận xét. GV chốt kiến thức về khái niệm bản quyền phần mềm: + Phần mềm cũng là một loại tài sản trí tuệ của một cá nhân hay một tổ chức. + Nếu tác giả (chủ sở hữu) cho phép dùng thì đó là phần mềm có bản quyền, muốn sử dụng phần mềm đó chúng ta phải được phép. + Nhiều phần mềm, để có bản quyền thì chúng ta phải trả phí. - GV dẫn dắt, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để tránh phải trả phí khi dùng phần mềm không miễn phí, có người đã sử dụng phiên bản “bẻ khoá” của phần mềm đó. Theo em, với người đó cách gọi nào sau đây là phù hợp? a) Người biết tiết kiệm tiền. b) Người ăn cắp sản phẩm trí tuệ. c) Người vi phạm bản quyền phần mềm. d) Người biết sử dụng công nghệ. - GV giải thích cho HS: mỗi phần mềm có bản quyền có thể cài một “khoá” mà người có bản quyền mới khởi động được phần mềm để dùng. Tuy nhiên có những người tìm cách tác động để dùng mà không trả tiền theo quy định. Hành vi như thế gọi là “bẻ khoá” phần mềm.
|
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HS trả lời: + Tập gõ mười ngón? + Soạn thảo văn bản? + Tạo bài trình chiếu? … - HS lắng nghe câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS lắng nghe, tiếp thu vào bài mới.
- HS đọc thông tin.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe câu hỏi
- HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thực hiện theo cặp. |
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra