Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VII. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
BÀI 1: DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI (3 tiết)
- Nhận biết được tam thức bậc hai.
- Tính được nghiệm và biệt thức của tam thức bậc hai.
- Xét được dấu của tam thức bậc hai.
- Áp dụng việc xét dấu tam thức bậc hai để giải quyết một số bài toán thực tế
Năng lực chung:
NL tự chủ và tự học thông qua hoạt động cá nhân; NL giao tiếp và hợp tác thông qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm; NL giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học.
- Vận dụng được dấu của tam thức bậc hai một ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn.
- Bổi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS.
- Rèn luyện tính cần thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
1 - GV:
- SGK, tài liệu giảng dạy, kế hoạch bài dạy, máy chiếu.
- Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp.
- Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị dạy học phục vụ hình thành và phát triển năng lực HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo sự tò mò và hứng thú cho HS thông qua hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống là cây cầu vòm
Nhu cầu xét dấu hàm số bậc hai
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và dự đoán:
+ “Cầu vòm được thiết kế với thanh vòm hình parabol và mặt cầu đi ở giữa. Trong hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, phương trình của vòm cầu là y = h(x) = -0,006x2 + 1,2x – 30. Với giá trị h(x) như thế nào tại vị trí x (0 x 200), vòm cầu: cao hơn mặt cầu, thấp hơn mặt cầu?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi trả lời nhanh kết quả và giải thích.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Đa thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a 0) còn gọi là tam thức bậc hai. Để xét dấu của biểu thức dạng f(x) = ax2 + bx + c ta có cách nào? Sau đây, ta sẽ làm quen với việc xét dấu của tam thức bậc hai"
Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai.
Hoạt động 1: Tam thức bậc hai
- HS ghi nhớ khái niệm tam thức bậc hai và nhận biết được tam thức bậc hai.
- Nhận biết khái niệm và xét được dấu của tam thức bậc hai dựa vào định nghĩa.
- Tính được nghiệm và biệt thức của tam thức bậc hai.
- Giáo viên đưa ra lần lượt các câu hỏi, hình ảnh các dạng đồ thị của hàm số bậc hai.
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV để hình thành và tiếp nhận kiến thức liên quan đến tam thức bậc hai.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi thực hiện HĐKP1. + HS nhắc lại khái niệm bậc của đa thức và cách tính giá trị của đa thức (thực hiện bằng cách thay trực tiếp giá trị của x vào công thức). - GV dẫn dắt, giới thiệu: tam thức bậc hai . Nhấn mạnh điều kiện . GV cho một vài HS đọc khái niệm tam thức bậc hai trong khung kiến thức trọng tâm. - GV chú ý cho HS về giá trị của tam thức bậc hai: Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a 0). Khi thay x bằng giá trị x0 vào f(x), ta được f(x0) = a x02 + bx0 + c, gọi là giá trị của tam thức bậc hai tại x0. + Nếu f(x0) > 0 thì ta nói f(x) dương tại x0. + Nếu f(x0) < 0 thì ta nói f(x) âm tại x0. + Nếu f(x) dương (âm) tại mọi điểm x thuộc một khoảng hoặc một đoạn thì ta nói f(x) dương (âm)trên khoảng hoặc đoạn đó. - HS áp dụng kiến thức về cách xác định dấu của tam thức bậc hai tại một điểm theo định nghĩa, thực hiện đọc hiểu Ví dụ 1 và trình bày lại vào vở cá nhân. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện trình bày Thực hành 1 vào vở cá nhân để củng cố khái niệm tam thức bậc hai và dấu của tam thức bậc hai. - GV giới thiệu nghiệm của tam thức bậc hai; biệt thức và biệt thức thu gọn để tìm nghiệm của tam thức bậc hai f(x): Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a 0). Khi đó: + Nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 là nghiệm của f(x). + Biểu thức = b2 – 4ac và - ac lần lượt là biệt thức và biệt thức thu gọn của f(x) - HS đọc hiểu Ví dụ 2 và trình bày lại vào vở cá nhân để hiểu cách tính biệt thức và suy ra nghiệm của tam thức bậc hai: + HS phát biểu lại công thức tính biệt thức và biệt thức thu gọn đã học để tìm nghiệm của phương trình bậc hai; các trường hợp xảy ra nghiệm của biết thức và ' - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 3, áp dụng hoàn thành Thực hành 2. + GV lưu ý HS tính , rút ra kết luận về số nghiệm, sau đó dùng máy tính cầm tay để tính nghiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS nghiên cứu SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV giảng, dẫn dắt, đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh nghiên cứu trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS nêu được định nghĩa tam thức bậc hai và nhận biết được tam thức bậc hai. - GV gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải cho Ví dụ 2,3 - HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm Bước 4: Kết luận, nhận định: - - GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS: thái độ làm việc, phương án trả lời của HS. Ghi nhận và tuyên dương HS có câu trả lời tốt nhất, động viên các HS còn lại cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ. | 1. Tam thức bậc hai HĐKP1. a) Biểu thức y = f(x) = -x2 + x + 3 được biểu diễn trong Hình 1 là đa thức bậc hai. b) Có: f(2) = −22 + 2 + 3 = 1 > 0 Vậy f(2) mang dấu dương.
Kết luận: Đa thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c với a, b, c là các hệ số, a 0 và x là biến số được gọi là tam thức bậc hai. * Lưu ý: Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a 0). Khi thay x bằng giá trị x0 vào f(x), ta được f(x0) = a x02 + bx0 + c, gọi là giá trị của tam thức bậc hai tại x0. + Nếu f(x0) > 0 thì ta nói f(x) dương tại x0. + Nếu f(x0) < 0 thì ta nói f(x) âm tại x0. + Nếu f(x) dương (âm) tại mọi điểm x thuộc một khoảng hoặc một đoạn thì ta nói f(x) dương (âm)trên khoảng hoặc đoạn đó. Ví dụ 1: SGK – tr7. Thực hành 1: a) Biểu thức f(x) = −2x2 + x - 1 là một tam thức bậc hai. f(1) =2.12 + 1−1 = 2 > 0 f(x) dương tại x = 1 b) Biểu thức g(x) =−x4 + 2x2 + 1 không là tam thức bậc hai. c) h(x)= −x2 + x −3 là tam thức bậc hai. h(1) = −12 + 1 – 3 = −4 + -2,6 < 0 h(x) âm tại x = 1.
Kết luận: Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a 0). Khi đó: + Nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 là nghiệm của f(x). + Biểu thức = b2 – 4ac và - ac lần lượt là biệt thức và biệt thức thu gọn của f(x)
Ví dụ 2: SGK – tr7
Thực hành 2: a) Tam thức bậc hai có : >0 f(x) có hai nghiệm phân biệt là: và b) Tam thức bậc hai có :
g(x) có nghiệm kép là: c) Tam thức bậc hai có : < 0 g(x) vô nghiệm.
|
------------------------Còn tiếp------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác