Soạn mới giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài Bài tập cuối chương vi (2 tiết)

Soạn mới Giáo án Toán 10 CTST bài Bài tập cuối chương vi (2 tiết). Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Ôn lại và củng cố về:

- Số gần đúng. Ước lượng được cận trên của sai số tuyệt đối, sai số tương đối.

- Xác định số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước; xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.

- Tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm (số trung bình, trung vị, tứ phân vị, mốt và số đặc trưng đo mức độ phân tán (không biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn) của mẫu số liệu không ghép nhóm.

- Giải thích ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn.

  1. Năng lực

 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học.

Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương.

  1. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức chương làm theo nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- HS nhớ lại các kiến thức đã học của chương VI.

  1. b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về tập hợp và mệnh đề.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.

- GV có thể đưa ra sơ đồ chung để HS hình dung hơn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ.

- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến.

- HS trả lời câu hỏi của GV.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.

- GV chốt lại kiến thức của chương.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: "Bài tập cuối chương VI"

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  3. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương VI.
  4. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về số gần đúng và sai số; mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ; các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu; các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
  5. c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài tập GV yêu cầu.
  6. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV tổ chức cho HS hoạt động làm bài 1, 2, 3, 4 (SGK – tr124, 125).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV giảng, hướng dẫn, quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Kết quả:

Bài 1.

  1. a) Ta có: Sai số tuyệt đối là: = |- e| < 0,02

Sai số tương đối là:     0,75%

  1. b) Quy tròn e đến hàng phần nghìn ta được e = 2,718
  2. c) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d = 0,00002 là hàng phần trăm nghìn. Quy tròn số e đến hàng phần chục nghìn, ta được số gần đúng của e là 2,7183.

Bài 2.

- Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 1000 là hàng nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng chục nghìn. Vậy số quy tròn của a là 54920000.

- Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,002 là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn số b đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của số b là 5,79.

Bài 3.

Vì mỗi học sinh đóng góp 2 quyển sách nên tổng số sách mỗi tổ đóng góp được là một số chẵn, mà tổ 4 lại được thống kê là 19 quyển, là một số lẻ. Do đó, lớp trưởng thống kê chưa chính xác.

Bài 4.

a)

- Qua biểu đồ, ta thấy sản lượng tôm mỗi năm của Cà Mau đều cao hơn Tiền Giang.

 khẳng định (i) sai.

- Ở tỉnh Cà Mau, sản lượng tôm năm 2018 đạt 175 000 tấn, năm 2008 đạt gần 100 000 tấn.

 sản lượng tôm năm 2018 tăng gấp hơn 1,75 lần.

 khẳng định (ii) sai.

- Ở tỉnh Tiền Giang, sản lượng tôm năm 2018 đạt gần 30 000 tấn, năm 2008 đạt 10 000 tấn.

 sản lượng tôm năm 2018 tăng gấp gần 3 lần so với năm 2008.

 khẳng định (iii) đúng.

- Ở tỉnh Tiền Giang, sản lượng tôm năm 2013 đạt chưa đến 20000 tấn, năm 2008 đạt 10000 tấn 

 sản lượng nuôi tôm năm 2013 tăng chưa đến 50% so với năm cũ.

 khẳng định (iv) sai.

- Từ năm 2013 đến 2018, sản lượng nuôi tôm của tỉnh Cà Mau tăng khoảng 175000 - 100000 = 75000 tấn; sản lượng nuôi tôm của tỉnh Tiền Giang tăng khoảng 30000 - 10000 = 20000 tấn.

 khẳng định (v) đúng.

  1. b) Để so sánh sản lượng nuôi tôm của hai tỉnh Cà Mau và Tiền Giang, nên sử dụng biểu đồ cột kép.
  2. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  3. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương VI.
  4. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học trong chương hoàn thành bài tập, làm các bài theo sự điều hành của GV.
  5. c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về biểu diễn tập hợp, xác định giao, hợp, hiệu, phần bù của các tập hợp, áp dụng vào bài toán thực tế.
  6. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV tổ chức cho HS hoạt động làm bài 5, 6, 7 (SGK – tr127). (GV cho HS làm nhóm 4 theo phương pháp khăn trải bàn)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Kết quả:

-----------------------Còn tiếp------------------------

Soạn mới giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài Bài tập cuối chương vi (2 tiết)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 10 chân trời mới, soạn giáo án toán 10 mới chân trời bài Bài tập cuối chương vi (2 tiết), giáo án soạn mới toán 10 chân trời

Soạn mới giáo án toán 10 chân trời


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay