Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Ở một số công viên, người ta dựng vòng quay có bán kính rất lớn đặt theo phương thẳng đứng như Hình 42. Khi vòng quay hoạt động, một người ngồi trong cabin sẽ chuyển động theo đường tròn.
Làm thế nào để xác định được phương trình quỹ đạo chuyển động của người đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Chúng ta đã biết từ một đường thẳng có thể lập được phương trình tham số và phương trình tổng quát được gọi chung là một phương trình đường thẳng. Vậy từ một đường tròn ta có thể lập được phương trình nào không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này. Chúng ta cùng vào Bài 5: Phương trình đường tròn"
Hoạt động 1: Phương trình đường tròn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thực hiện HĐ1. + Tính khoảng cách từ gốc toạ độ O(0; 0) đến điểm M(3; 4) trong mặt phẳng toạ độ Oxy. + Cho hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Nêu công thức tính độ dài đoạn thẳng IM.
- GV nêu nhận xét cách tính khoảng cách giữa hai điểm bất kì trên mặt phẳng toạ độ.
- HS vận dụng khái niệm đường tròn và công thức khoảng cách giữa hai điểm bất kì, thực hiện HĐ2.
- Từ HĐ2, GV dẫn đến kết luận về toạ độ của những điểm nằm trên một đường tròn với bán kính cho trước và toạ độ cho trước của tâm đường tròn. - HS đọc và tìm hiểu Ví dụ 1, 2. - HS áp dụng thực hiện Luyện tập 1. GV gợi ý HS: xác định bán kính đường tròn bằng khoảng cách từ tâm của đường tròn đến một điểm nằm trên đường tròn. Từ đó lập phương trình đường tròn. - HS thực hiện HĐ3. GV gợi ý HS vận dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để tìm ra cách viết khác của phương trình đường tròn.
- Từ HĐ3, GV giới thiệu dạng phương trình tổng quát của đường tròn tâm I(a; b) bán kính R.
- HS tìm hiểu Ví dụ 3, trình bày lại cách làm. - HS áp dụng thực hiện Luyện tập 2, tìm điều kiện của tham số để một phương trình bậc hai là phương trình của đường tròn.
- HS đọc và tìm hiểu Ví dụ 4, trình bày lại cách làm. - HS thực hiện Luyện tập 3. GV hướng dẫn: Giả sử đường tròn có tâm I(a; b) đi qua ba điểm A, B, C cho trước tọa độ. Suy ra IA = IB = IC. Từ đó tính được toạ độ tâm và bán kính. Sau đó lập phương trình đường tròn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. - GV hướng dẫn, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày bài. - HS lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm về phương trình đường tròn với tâm và bán kính cho trước. | I. Phương trình đường tròn 1. Phương trình đường tròn HĐ1: a. Khoảng cách từ gốc toạ độ O (0; 0) đến điểm M (3; 4) trong mặt phẳng toạ độ Oxy là: OM = b. Với hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta có: IM = Nhận xét: Với hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta có: IM = HĐ2: a. Mối liên hệ giữa x và y là: b. Mối liên hệ giữa x và y là: Kết luận: Phương trình đường tròn tâm I(a; b) bán kính R là:
Ví dụ 1, 2 (SGK – tr88) Luyện tập 1: Bán kính đường tròn tâm I là: IA = Phương trình đường tròn tâm I(6; -4) đi qua điểm A(8; -7) là: HĐ3: Ta có: Nhận xét: Ta có thể viết phương trình của đường tròn tâm I(a; b) bán kính R về phương trình có dạng là . Dạng đó thường được gọi là phương trình tổng quát của đường tròn. Ví dụ 3 (SGK – tr88) Luyện tập 2: Để phương trình đã cho là phương trình đường tròn hoặc . 2. Phương trình đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Ví dụ 4 (SGK – tr89) Luyện tập 3: Giả sử tâm đường tròn là điểm I(a; b). Ta có: IA = IB = IC Vì nên: Vậy I và R = IA = Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C là: |
----------------------Còn tiếp------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác