Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (3 tiết)
- Giải được phương trình chứa căn có dạng (với a d).
- Giải được phương trình chứa căn có dạng dx + e (với a d2) .
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: NL giao tiếp toán học, tư duy và lập luận toán học
- HS trình ày và kết hợp sử dụng ngôn ngữ toán để đưa ra cách giải 2 dạng phương trình trên.
- Vận dụng được cách giải hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai vào giải quyết một số bài toán thực tiễn.
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS được đặt vào tình huống có vấn đề từ đó thấy được nhu cầu để tìm hiểu giải phương trình.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong hình dưới đây, các tam giác vuông được xếp với nhau để tạo thành một đường tương tự đường xoắn ốc. Với x bằng bao nhiêu thì ?
GV cho HS quan sát hình ảnh đường xoắn ốc, yêu cầu HS giải thích vì sao độ dài các cạnh OA và OC là các biểu thức được cho như trong hình và lập phương trình để tìm x sao cho ?
+ Làm thế nào để tìm được giá trị của x?
+ Em hãy giải phương trình =
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó giới thiệu dẫn dắt HS vào bài học mới: "Làm thế nào để giải được các phương trình có dạng như trên ? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm nay."
Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Hoạt động 1: Phương trình dạng
- Hình thành cách giải và giải được phương trình dạng .
- GV yêu cầu đọc SGK nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm HĐKP1, đọc hiểu Ví dụ 1, hoàn thành Thực hành 1.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu về dạng phương trình: + GV nhấn mạnh hệ số a và d có thể bằng 0. - GV dẫn dắt: + Nếu phương trình không có căn: thì ta có thể giải được phương trình này không? Đây là dạng phương trình nào? (Đó là phương trình bậc hai một ẩn). + Vậy làm thế nào để mất căn thức của phương trình ? (Phải bình phương hai vế). + Phương trình xuất hiện hai căn thức, để căn thức có nghĩa thì phải có điều kiện gì? ( và ). + Gv nhấn mạnh: không phải mọi nghiệm của phương trình = đều là nghiệm của phương trình + GV lưu ý vì = nên ta chỉ cần xét điều kiện hoặc - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đọc và trả lời HĐKP1. - Dựa vào kết quả của HĐKP1, HS khái quát các bước giải phương trình. GV chuẩn hóa kiến thức như trong khung kiến thức trọng tâm. + GV phân biệt cho HS cách giải trong khung kiến thức trọng tâm và cách giải GV giới thiệu ở đầu bài học: Nếu ta đặt điều kiện hoặc , ta sẽ không cần phải thực hiện Bước 3 nữa, mà chỉ cần đối chiếu điều kiện với bất phương trình và nhận những giá trị nghiệm thỏa mãn. + GV chú ý cho HS về thử lại nghiệm. - HS đọc Ví dụ 1. GV nêu câu hỏi: + Để giải phương trình ta cần thực hiện những bước nào? + Khi đã tìm được nghiệm của phương trình 2x2-6x -8 = x2 -5x - 2 thì ta nên thử lại giá trị xem có là nghiệm không bằng cách nào? (Thay lần lượt các giá trị vào phương trình đề bài đã cho, hoặc đối chiếu với với điều kiện của bất phương trình nếu giải theo cách 1) - HS áp dụng làm Thực hành 1. GV gọi 2 HS lên bảng trình bày để so sánh kết quả. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, phân tích, trình bày tại chỗ. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại cách giải phương trình dạng | 1. Phương trình dạng HĐKP1: Thay x = 2 và x = -4 vào phương trình ta thấy nó thỏa mãn phương trình. Vậy x = 2 và x = -4 là nghiệm của phương trình Mặc dù kết quả đúng nhưng lời giải trên thiếu bước thử nghiệm lại kết quả
Kết luận: - Để giải phương trình ta làm như sau: Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình = . Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1. Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết lụận nghiệm.
Ví dụ 1: SGK – tr15
Thực hành 1:
hoặc Thay lần lượt x vào phương trình ta thấy cả 2 nghiệm đều thỏa mãn phương trình
|
-------------------------Còn tiếp-------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác