Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Thông qua tình huống thực tế gần gũi liên quan đến phân loại các đối tượng thành các nhóm, nhóm con, khơi gợi ý tưởng hình thành khái niệm tập hợp và tập hợp con.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
- GV nhắc lại: Ở lớp 6, chúng ta đã dùng từ tập hợp để gọi một nhóm đối tượng hoàn toàn xác định nào đó, mỗi đối tượng của nhóm gọi là một phần tử của tập hợp đó.
+ Hãy chỉ ra các tập hợp và phần tử của tập hợp sách mà em vừa phân chia.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Phần tử của tập hợp sách em vừa nêu có thể cũng là phần tử của một tập hợp khác, khi đó có mối quan hệ gì giữa các tập hợp này. Hay các nhóm sách trước phân chia và nhóm sách sau phân chia có mối quan hệ như thế nào trong tập hợp, hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu để hiểu rõ hơn".
Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp
- Nhận biết và thể hiện được khái niệm tập hợp, phần tử, sử dụng các kí hiệu , kí hiệu số phần tử.
- Phát biểu được thế nào là tập rỗng.
- Viết tập hợp dưới các dạng khác nhau.
HS đọc SGK, nghe giảng, suy nghĩ trả lời câu hỏi, đọc hiểu các Ví dụ 1, 2, 3, thực hiên hoạt động Thực hành 1, 2, 3.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nhắc lại về tập hợp: người ta dùng từ tập hợp để chỉ một nhóm đối tượng nào đó hoàn toàn xác định, mỗi đối tượng trong nhóm gọi là một phần tử của tập hợp đó. - GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 1, yêu cầu HS nhắc lại về kí hiệu tập hợp, kí hiệu phần tử thuộc tập hợp.
- GV giới thiệu về tập rỗng và chú ý cho HS sự khác nhau: + Tập hợp không phải là tập rỗng mà là tập hợp có chứa 1 phần tử rỗng
- HS đọc hiểu Ví dụ 2. - GV hỏi HS: + Nhắc lại về kí hiệu và tính chất đặc trưng của tập hợp số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực.
- HS làm Thực hành 1.
- GV: Có những cách nào để mô tả một tập hợp?
- GV đặt câu hỏi: + Cho tập hợp A gồm 2 phần tử là 0 và 1 thì có thể viết tập A dưới dạng liệt kê như thế nào? (A = {0; 1} hoặc A = {1; 0}) + Cho tập hợp B là tập hợp các chữ cái tiếng Anh trong từ "mathematics", hãy viết B dưới dạng liệt kê? (B = {m; a; t; h; e; i; c; s}). + Cho tập hợp {0; 1; 2; ....; 100}, hãy nêu tính chất của tập hợp này và liệt kê thêm một số phần tử của tập hợp. (Tính chất: Số tự nhiên không quá 100. Một số phần tử của tập hợp: 3, 4, 9, 10, 50, ....) Từ đó rút ra một số chú ý cho HS về phần tử của tập hợp. - GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 3, hướng dẫn HS viết tập hợp theo cách liệt kê hoặc mô tả tính chất. + Hỏi thêm: Số phần tử của các tập hợp A, B, C lần lượt là bao nhiêu? (Số phần tử tập A, B, C lần lượt là: 6, 2, vô số). - Từ đó GV giới thiệu về tập hợp hữu hạn và kí hiệu số phần tử của tập hợp. - GV cho HS làm Thực hành 2, 3 theo nhóm đôi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Nhắc lại về tập hợp
Ví dụ 1 (SGK – tr 16) Chú ý: Đôi khi, để ngắn gọn người ta dùng từ "tập" thay cho "tập hợp". : phần tử a thuộc tập hợp S. : phần tử a không thuộc tập hợp S. Tập rỗng: Mỗi tập hợp có thể không chứa phần tử nào, tập hợp như vậy gọi là tập rỗng, kí hiệu là . Chú ý: Ví dụ 2 (SGK – tr16) Các tập hợp số: là tập hợp các số tự nhiên; là tập hợp các số nguyên; là tập hợp các số hữu tỉ; là tập hợp các số thực. Thực hành 1: a) Tập hợp A là các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta có: . +) B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình . Ta có: . +) C là tập hợp các ước của 6. Ta có: . b) Ví dụ: ; . ; . ; . ; Kẹo ; Cam . Cách xác định tập hợp Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau: Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp. Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. Chú ý: Khi liệt kê các phần tử của tập hợp: a) Các phần tử có thể được viết theo thứ tự tùy ý. b) Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần. c) Nếu quy tắc xác định các phần tử đủ rõ thì người dùng "...." mà không nhất thiết viết ra tất cả các phần tử của tập hợp. Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên không quá 100 có thể được viết là {0; 1; 2; ....; 100}.
Ví dụ 3 (SGK – tr17) Chú ý: Có những tập hợp ta có thể đếm hết các phần tử của chúng đó là những tập hợp hữu hạn. Nếu E là tập hợp hữu hạn thì số phần tử của nó được kí hiệu là n(E). Ví dụ: . Thực hành 2: a) ; b) c) ; d) . Thực hành 3: a) là số tự nhiên lẻ, ; |
----------------------Còn tiếp-----------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác