Soạn mới giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 2: Tập hợp

Soạn mới Giáo án Toán 10 CTST bài bài Tập hợp. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2: TẬP HỢP

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết và thể hiện được các khái niệm tập hợp, phần tử, quan hệ liên thuộc, tập rỗng; sử dụng kí hiệu ; viết được tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử và dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
  • Nhận biết và thể hiện được quan hệ bao hàm giữa các tập hợp, khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau, sử dụng đúng các kí hiệu , ,...), ... để biểu đạt, tiếp nhận (viết và nói) các ý tưởng, thông tin một cách rõ ràng, súc tích và chính xác.
  • Sử dụng được biểu đồ Ven để biểu diễn tập hợp, quan hệ bao hàm giữa các tập hợp.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giao tiếp toán học: HS sử dụng các khái niệm, thuật ngữ (tập hợp, phần tử, tập rỗng, thuộc, tập con, nằm trong, hợp, giao, ...), các sơ đồ, biểu đồ (biểu đồ Ven), kí hiệu để biểu đạt, tiếp nhận (viết và nói) các ý tưởng, thông tin (trong học tập cũng như trong đời thường) một cách rõ ràng, súc tích và chính xác.

 

  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Thông qua tình huống thực tế gần gũi liên quan đến phân loại các đối tượng thành các nhóm, nhóm con, khơi gợi ý tưởng hình thành khái niệm tập hợp và tập hợp con.

  1. b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của hoạt động, trình bày được phương án của mình.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về tập hợp, phần tử thuộc tập hợp, tập con.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

- GV nhắc lại: Ở lớp 6, chúng ta đã dùng từ tập hợp để gọi một nhóm đối tượng hoàn toàn xác định nào đó, mỗi đối tượng của nhóm gọi là một phần tử của tập hợp đó.

+ Hãy chỉ ra các tập hợp và phần tử của tập hợp sách mà em vừa phân chia.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe,

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới:  "Phần tử của tập hợp sách em vừa nêu có thể cũng là phần tử của một tập hợp khác, khi đó có mối quan hệ gì giữa các tập hợp này. Hay các nhóm sách trước phân chia và nhóm sách sau phân chia có mối quan hệ như thế nào trong tập hợp, hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu để hiểu rõ hơn".

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết và thể hiện được khái niệm tập hợp, phần tử, sử dụng các kí hiệu , kí hiệu số phần tử.

- Phát biểu được thế nào là tập rỗng.

- Viết tập hợp dưới các dạng khác nhau.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, suy nghĩ trả lời câu hỏi, đọc hiểu các Ví dụ 1, 2, 3, thực hiên hoạt động Thực hành 1, 2, 3.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, lấy các ví dụ về tập hợp, xác định phần tử thuộc hay không thuộc, viết tập hợp dưới dạng liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nhắc lại về tập hợp: người ta dùng từ tập hợp để chỉ một nhóm đối tượng nào đó hoàn toàn xác định, mỗi đối tượng trong nhóm gọi là một phần tử của tập hợp đó.

- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 1, yêu cầu HS nhắc lại về kí hiệu tập hợp, kí hiệu phần tử thuộc tập hợp.

 

 

 

 

- GV giới thiệu về tập rỗng và chú ý cho HS sự khác nhau:

+ Tập hợp  không phải là tập rỗng mà là tập hợp có chứa 1 phần tử rỗng

 

- HS đọc hiểu Ví dụ 2.

- GV hỏi HS:

+ Nhắc lại về kí hiệu và tính chất đặc trưng của tập hợp số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực.

 

 

 

- HS làm Thực hành 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV: Có những cách nào để mô tả một tập hợp?

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi:

+ Cho tập hợp A gồm 2 phần tử là 0 và 1 thì có thể viết tập A dưới dạng liệt kê như thế nào?

(A = {0; 1} hoặc A = {1; 0})

+ Cho tập hợp B là tập hợp các chữ cái tiếng Anh trong từ "mathematics", hãy viết B dưới dạng liệt kê?

(B = {m; a; t; h; e; i; c; s}).

+ Cho tập hợp {0; 1; 2; ....; 100}, hãy nêu tính chất của tập hợp này và liệt kê thêm một số phần tử của tập hợp.

(Tính chất: Số tự nhiên không quá 100. Một số phần tử của tập hợp: 3, 4, 9, 10, 50, ....)

Từ đó rút ra một số chú ý cho HS về phần tử của tập hợp.

- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 3, hướng dẫn HS viết tập hợp theo cách liệt kê hoặc mô tả tính chất.

+ Hỏi thêm: Số phần tử của các tập hợp A, B, C lần lượt là bao nhiêu?

(Số phần tử tập A, B, C lần lượt là: 6, 2, vô số).

- Từ đó GV giới thiệu về tập hợp hữu hạn và kí hiệu số phần tử của tập hợp.

- GV cho HS làm Thực hành 2, 3 theo nhóm đôi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Nhắc lại về tập hợp

 

 

 

 

Ví dụ 1 (SGK – tr 16)

Chú ý:

Đôi khi, để ngắn gọn người ta dùng từ "tập" thay cho "tập hợp".

: phần tử a thuộc tập hợp S.

: phần tử a không thuộc tập hợp S.

Tập rỗng:

Mỗi tập hợp có thể không chứa phần tử nào, tập hợp như vậy gọi là tập rỗng, kí hiệu là .

Chú ý:  

Ví dụ 2 (SGK – tr16)

Các tập hợp số:

 là tập hợp các số tự nhiên;

 là tập hợp các số nguyên;

 là tập hợp các số hữu tỉ;

 là tập hợp các số thực.

Thực hành 1:

a) Tập hợp A là các số tự nhiên nhỏ hơn 5.

Ta có: .

+) B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình .

Ta có: .

+) C là tập hợp các ước của 6.

Ta có: .

b)

Ví dụ:

; .

; .

; .

; Kẹo ; Cam .

Cách xác định tập hợp

Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau:

Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.

Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Chú ý: Khi liệt kê các phần tử của tập hợp:

a) Các phần tử có thể được viết theo thứ tự tùy ý.

b) Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần.

c) Nếu quy tắc xác định các phần tử đủ rõ thì người dùng "...." mà không nhất thiết viết ra tất cả các phần tử của tập hợp.

Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên không quá 100 có thể được viết là {0; 1; 2; ....; 100}.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 3 (SGK – tr17)

Chú ý:

Có những tập hợp ta có thể đếm hết các phần tử của chúng đó là những tập hợp hữu hạn.

Nếu E là tập hợp hữu hạn thì số phần tử của nó được kí hiệu là n(E).

Ví dụ: .

Thực hành 2:

a)

;

b)  

c) ;

d) .

Thực hành 3:

a)  là số tự nhiên lẻ, ;
b)  là bội của 5;
c) .

----------------------Còn tiếp-----------------------

Soạn mới giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 2: Tập hợp

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 10 chân trời mới, soạn giáo án toán 10 mới chân trời bài Tập hợp, giáo án soạn mới toán 10 chân trời

Soạn mới giáo án toán 10 chân trời


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay