Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V. VECTƠ
BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (2 Tiết)
- Thực hiện được các phép toán tính tổng và hiệu của hai vectơ.
- Mô tả được những tính chất hình học của phép toán tổng và hiệu hai vectơ
- Sử dụng được vectơ và các phép toán trên vectơ để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến Vật lí (ví dụ: những vẫn đề liên quan đến lực, chuyển động,..)
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học; mô hình hóa toán học và giải quyết vấn đề toán học.
- Vận dụng được tổng và hiệu hai vectơ để giải một số bài toán hình học và một số bài toán liên quan đến thực tiễn.
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Giúp HS nhận biết phép cộng vectơ thông qua thực hiện liên tiếp hai độ dời
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi:
Một kiện hàng được vận chuyển từ điểm A đến điểm B rồi lại được vận chuyển từ điểm B đến điểm C. Tìm vectơ biểu tổng của hai độ dịch chuyển?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Tổng độ dài hai vectơ có giống như tổng độ dài hai đoạn thẳng không? Ta thực hiện phép cộng, trừ các vectơ như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay".
Hoạt động 1: Tổng của hai vectơ
- Giúp HS hình thành quy tắc ba điểm của phép cộng vectơ.
- Giúp HS khám phá quy tắc hình bình hành của phép cộng vectơ được suy ra từ quy tắc ba điểm.
- HS thực hành sử dụng phép cộng vectơ để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS có cơ hội vận dụng quy tắc cộng vectơ vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn, vận dụng tổng hợp các kĩ năng thông qua việc tính tổng vận tốc của máy bay và vận tốc gió, tính hợp lực của hai lực kéo một chiếc thuyền.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS thảo luận cặp đôi thực hiện HĐKP1. + GV gợi ý: Điểm đầu Rôbốt xuất phát là điểm nào? Điểm đích của Rô bốt? Khi đó độ dịch chuyển của Rô bốt được biểu diễn bởi vec tơ nào? - GV dẫn dắt: + Khi rôbốt thực hiện liên tiếp hai chuyển động có độ dịch chuyển và thì rôbốt dịch chuyển một đoạn vectơ . được gọi là tổng của hai vectơ và - GV giới thiệu khái niệm tổng hai vectơ như trong khung kiến thức. - HS khái quát khái niệm và đọc lại khái niệm. - GV dẫn dắt, giới thiệu HS quy tắc ba điểm: + = - GV lưu ý HS phần Chú ý: Khi cộng hai vectơ theo quy tắc ba điểm, điểm cuối của vectơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai. - GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 1, áp dụng trình bày vở. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, áp dụng quy tắc ba điểm để thực hiện HĐKP2. GV dẫn dắt, từ HĐKP2, GV giới thiệu Quy tắc hình bình hành. Nếu OABC là hình bình hành thì ta có: + = - GV hướng dẫn, cho HS áp dụng đọc hiểu và trình bày Ví dụ 2 vào vở. - GV lưu ý HS phần Chú ý - SGK-tr89: Để áp dụng quy tắc hình bình hành, ta cần đưa bài toán tìm tổng hai vectơ về bài toán tìm tổng của hai vectơ có chung điểm đầu. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm áp dụng kiến thức, hoàn thành Thực hành 1, Thực hành 2. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi vận dụng quy tắc cộng vectơ vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn, vận dụng tổng hợp các kĩ năng trao đổi, thực hiện BT Vận dụng 1, Vận dụng 2. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS suy nghĩ để trả lời và hoàn thành các vấn đề được đưa ra. - HS suy nghĩ, đọc SGK. - GV giảng, hướng dẫn, phân tích, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về khái niệm tổng của hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ. | 1. Tổng của hai vectơ HĐKP1:
+ = Kết luận: v Tổng của hai vectơ Cho hai vectơ và Từ một điểm A tùy ý, lấy hai điểm B, C sao cho , . Khi đó được gọi là tổng của hai vectơ ; và được kí hiệu là + Vậy + = + = Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.
v Quy tắc ba điểm: Với ba điểm M, N, P, ta có: + =
* Chú ý: Khi cộng hai vectơ theo quy tắc ba điểm, điểm cuối của vec tơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai.
Ví dụ 1: SGK-tr89
HĐKP2: Vì ABCD là hình bình hành nên = Ta có: + = + = (đpcm). Quy tắc hình bình hành: Nếu OABC là hình bình hành thì ta có: + =
Ví dụ 2: SGK -tr89
* Chú ý: Để áp dụng quy tắc hình bình hành, ta cần đưa bài toán tìm tổng hai vectơ về bài toán tìm tổng của hai vectơ có chung điểm đầu.
Thực hành 1. Vì ABCD là hình thang có hai cạnh đấy AB và DC nên AB DC cùng hướng với . Ta có: = + = = + = Hai vectơ và cùng hướng (đpcm). Thực hành 2. Tam giác ABC đều nên AC = AB = BC = a. Ta có: + = || = BC = a.
Vận dụng 1. Độ dài vectơ tổng là: (km/h)
Vận dụng 2. Áp dụng định lí côsin, ta có: OC = = 871,78 (N) || = || 871,78(N) |
----------------------Còn tiếp------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác