Soạn mới giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 3: Phương trình đường thẳng (3 tiết)

Soạn mới Giáo án Toán 10 CTST bài Phương trình đường thẳng (3 tiết). Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG

(3 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
  • Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một điểm và một vectơ pháp tuyến; một điểm và một vectơ chỉ phương; hai điểm.
  • Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
  • Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học tập theo yêu cầu, phản biện và thuyết trình trước đám đông.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Lập luận hợp lí, giải thích được cách thức giải quyết vấn đề.
  • Năng giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các kiến thức liên quan để giải quyết, lựa chọn cách thức giải quyết phù hợp.
  • Năng lực mô hình hoá toán học: Giải quyết những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập.
  1. Phẩm chất
  • Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian.
  • Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên quan để minh hoạ cho bài học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Gợi tình huống máy bay cất cánh trong thực tiễn cuộc sống nhằm thu hút HS vào bài học.
  3. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu trong SGK.
  4. c) Sản phẩm: HS có dự đoán về câu hỏi mở đầu.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Một máy bay cất cánh từ sân bay theo một đường thẳng nghiêng với phương nằm ngang một góc 20o, vận tốc cất cánh là 200 km/h. Hình 24 minh hoạ hình ảnh đường bay của máy bay trên màn hình ra đa của bộ phận không lưu. Để xác định vị trí của máy bay tại những thời điểm quan trọng (chẳng hạn: 30 s, 60 s, 90 s, 120 s), người ta phải lập phương trình đường thẳng mô tả đường bay.

 

Làm thế nào để lập phương trình đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ về câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS theo dõi, đưa ra dự đoán của mình.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Để xác định vị trí của máy bay tại những thời điểm quan trọng, người ta phải lập phương trình đường thẳng mô tả đường bay. Vậy làm thế nào để lập phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ, bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Chúng ta cùng vào Bài 3: Phương trình đường thẳng"

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phương trình tham số của đường thẳng.

  1. a) Mục tiêu: HS mô tả được phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các HĐ1, 2; Luyện tập 1; đọc hiểu Ví dụ 1.
  3. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học; Kết quả thực hiện các HĐ1, 2; Luyện tập 1 của HS.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 

 

- HS thực hiện HĐ1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS từ HĐ1, rút ra khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.

- GV:

+ Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì k có là một vectơ chỉ phương của  không?

+ Khi biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng, có xác định được một đường thẳng không?

 

 

- HS thực hiện HĐ2.

 

 

 

 

 

+ Nhận xét về phương của hai vectơ  và .

+ Chứng minh có số thực t sao cho .

+ Biểu diễn tọa độ của điểm M qua toạ độ của điểm M0 và toạ độ của vectơ chỉ phương

+ Với đường thẳng  đã xác định, điểm M thuộc đường thẳng  thì toạ độ điểm M thoả mãn hệ (I). Vậy nếu điểm M (x; y) trong mặt phẳng toạ độ thoả mãn hệ (I) thì M(x; y) có thuộc đường thẳng  không?

- Từ kết quả thực hiện HĐ2, GV dẫn dắt đến khái niệm phương trình tham số của đường thẳng; hướng dẫn HS cách đọc được các thông tin từ phương trình tham số của đường thẳng như: điểm thuộc đường thẳng, vectơ chỉ phương của đường thẳng.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra nhận xét:

Cho đường thẳng  có phương trình tham số là:

 (a2 + b2 > 0 và t là tham số)

+ Với mỗi giá trị cụ thể t, xác định được bao nhiêu điểm trên đường thẳng ?
+ Với mỗi điểm trên đường thẳng 
, xác định được bao nhiêu giá trị cụ thể của t?

- HS đọc hiểu Ví dụ 1, áp dụng làm Luyện tập 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.

- Đại diện HS trình bày các câu trả lời,  các HS kiểm tra chéo.

- HS lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm về khái niệm: vectơ chỉ phương của đường thẳng, phương trình tham số của đường thẳng  đi qua M0(x0; y0) và nhận  làm vectơ chỉ phương.

I. Phương trình tham số của đường thẳng

1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng

HĐ1:

+ Vẽ một đoạn thẳng bất kì song song với đường thẳng .

+ Đánh dấu mũi tên chiều của đoạn thẳng đó, ta được 1 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Kết luận:

Vectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu  và giá của  song song hoặc trùng với .

Nhận xét:

+ Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì k cũng là một vectơ chỉ phương của .

+ Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.

 

2. Phương trình tham số của đường thẳng

HĐ2:

a. Hai vectơ  và  cùng phương với nhau.

b. Xét điểm M(x; y)  . Vì  cùng phương với  nên có số thực t sao cho .

c. Do ,  nên

Ngược lại, nếu điểm M (x; y) trong mặt phẳng toạ độ thoả mãn hệ (I) thì M(x; y) .

Kết luận:

Hệ  (a2 + b2 > 0 và t là tham số) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng  đi qua M0(x0; y0) và nhận  làm vectơ chỉ phương.

Nhận xét:

Cho đường thẳng  có phương trình tham số là:

 (a2 + b2 > 0 và t là tham số)

+ Với mỗi giá trị cụ thể của t, ta xác định được một điểm trên đường thẳng . Ngược lại, với mỗi điểm trên đường thẳng , ta xác định được một giá trị cụ thể của t.

+ Vectơ  là một vectơ chỉ phương của

 

Ví dụ 1 (SGK – tr74)

Luyện tập 1:

a. Gọi điểm A   M(1 – 2t; -2 + t)

+ Chọn t = 1  

+ Chọn t = 0  

b. Thay điểm C(-1; -1) vào đường thẳng  ta được:

Vậy C(-1; -1)

Thay toạ độ điểm D(1; 3) vào đường thẳng  ta được:

Vậy D(1; 3)

 

-------------------------Còn tiếp-------------------------

Soạn mới giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 3: Phương trình đường thẳng (3 tiết)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 10 chân trời mới, soạn giáo án toán 10 mới chân trời bài Phương trình đường thẳng (3 tiết), giáo án soạn mới toán 10 chân trời

Soạn mới giáo án toán 10 chân trời


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay