Soạn mới giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 1: Khái niệm vectơ (2 tiết)

Soạn mới Giáo án Toán 10 CTST bài Khái niệm vectơ (2 tiết). Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG V: VECTƠ

BÀI 1: KHÁI NIỆM VECTƠ (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết được khái niêm vectơ và các thành phần liên quan như: điểm đầu, điểm cuối, giá, phương, chiều, độ dài của vectơ.
  • Nhận biết được vectơ bằng nhau, vectơ đối nhau, vectơ-không.
  • Nhận biết được vec tơ cùng phương, cùng hướng.
  • Biểu thị được một số đại lượng trong thực tiễn bằng vectơ.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

- Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về vectơ, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thiết lập đối tượng toán học để biểu diễn đại lượng gồm hai thành phần là độ lớn và hướng, từ đó, giải quyết các vấn đề liên quan tới các đại lượng đó.
  • Giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: - HS tiếp cận với đại lượng vectơ, có sự so sánh đại lượng vectơ với đại lượng vô hướng.
  3. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng có hướng và độ dài.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Chiếu hình ảnh

- GV gợi mở: Chiếc máy bay đang bay theo một hướng nhất định, với vận tốc v. Với một đơn vị đo chẳng hạn như km/h thì ta có thể biểu diễn được độ lớn của vận tốc. Nhưng có đại lượng nào có thể biểu diễn được cả hướng à độ lớn hay không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đối tượng toán học đó".

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa vectơ

  1. a) Mục tiêu: HS phát biểu, nhận biết và thể hiện về khái niệm vectơ, độ dài của một vectơ.
  2. b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, hoàn thiện hoạt động Khám phá 1, Thực hành 1, 2 SGK trang 81, 82.
  3. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được một vectơ, điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ và độ dài của vectơ.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS thực hiện HĐKP 1.

- GV dẫn dắt:

+ Đại lượng khối lượng ở HĐKP 1 là một đại lượng vô hướng. Đại lượng vô hướng là đại lượng chỉ có độ lớn.

+ Đại lượng có hướng là đại lượng bao gồm cả độ lớn và hướng như độ dịch chuyển được đề cập trong HĐKP 1.

+ Khi xác định một đại lượng có hướng, ta phải đề cập đến cả độ lớn và hướng của nó.

- GV giới thiệu: Để chỉ về độ dịch chuyển từ A đến B của con tàu thì người ta dùng đoạn thẳng có chỉ ra hướng từ A đến B, được gọi là một vectơ.

- HS khái quát khái niệm vectơ và đọc lại khái niệm.

- GV nhấn mạnh:

+ Một vectơ có hai yếu tố là độ dài và hướng để phân biệt với đoạn thẳng.

+ Khi viết và đọc vectơ, điểm đầu đọc và viết trước, điểm cuối đọc và viết sau.

- GV cho HS ví dụ về vectơ, xác định điểm đầu và điểm cuối.

- GV giới thiệu về giá của vectơ và độ dài vectơ.

+ Chú ý cho HS về cách kí hiệu vectơ.

- GV hỏi thêm: Hai điểm A, B phân biệt thì tạo ra mấy vectơ?

(Tạo ra hai vectơ là: ).

 

- HS đọc Ví dụ 1, GV hướng dẫn.

- HS làm Thực hành 1, Thực hành 2.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS suy nghĩ để trả lời các vấn đề được đưa ra.

- HS suy nghĩ, đọc SGk.

- GV hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

- HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức.

1. Định nghĩa vectơ

HĐKP 1:

Khối lượng là đại lượng chỉ có độ lớn (500 tấn); độ dịch chuyển là đại lượng bao gồm cả độ lớn (500 km) và hướng (từ A đến B).

 

 

 

 

Định nghĩa:

Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.

- Ví dụ:

Vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B, được kí hiệu: .

- Đường thẳng đi qua hai điểm A và B gọi là giá của vectơ .

- Độ dài của đoạn thẳng AB gọi là độ dài của vectơ  và kí hiệu: .

Ta có: .

Chú ý: Một vec tơ khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối có thể viết là ; , , ,...

Ví dụ 1 (SGK - tr82)

Thực hành 1:

+ Vectơ  có điểm đầu là C, điểm cuối là H và có giá là đường thẳng CH.

+ Vectơ  có điểm đầu là C, điểm cuối là B và có giá là đường thẳng CB.

+ Vectơ  có điểm đầu là H, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng HA.

Ta có: CH =  =  = 1;

AH =  =  =

 || = 1; || = 2; || =

Thực hành 2:

Ta có: AC = BD = AD = .  = 1;

OA =  AC = .1 =

Suy ra: || = 1; | = 1; || = ;

 || = .

-----------------------Còn tiếp------------------------

Soạn mới giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 1: Khái niệm vectơ (2 tiết)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 10 chân trời mới, soạn giáo án toán 10 mới chân trời bài Khái niệm vectơ (2 tiết), giáo án soạn mới toán 10 chân trời

Soạn mới giáo án toán 10 chân trời


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay