Soạn mới giáo án Toán 8 KNTT bài 15: Định lí Thales trong tam giác

Soạn mới Giáo án toán 8 kết nối tri thức bài Định lí Thales trong tam giác. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS

BÀI 15: ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC (3 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

 

  • Phát biều được khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
  • Phát biểu được định lí Thalès thuận và định lí Thalès đảo.

 

  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng định lí Thalès để tính được độ dài đoạn thẳng.
  • Mô hình hóa toán học: Vận dụng được các điều đã học về  định lí Thalès để giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn.
    • Giao tiếp toán học.

 

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.

 

  1. Phẩm chất
  • ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS dự đoán câu trả lời bài mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS đọc bài mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: Định lí Thalès
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện: 

Cây cầu AB bắc qua một con sông có chiều rộng 300 m. Để đo khoảng cách giữa hai điểm C và D trên hai bờ con sông, người ta chọn một điểm E trên đường thẳng AB sao cho ba điểm E, C, D thẳng hàng. Trên mặt đất, người ta đo được AE = 400 m, EC = 500 m. Theo em, người ta tính khoảng cách giữa C và D như thế nào.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách tính độ dài đoạn thẳng tỉ lệ trong tam giác, giải thích cho câu hỏi mở đầu.”

Bài mới: Định lí Thalès 

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: ĐOẠN THẲNG TỈ LỆ

Hoạt động 1: Hình thoi

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng.

- HS nhận biết được định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ.

- Phát biểu và giải thích được tỉ số của hai đoạn thẳng và đoạn thẳng tỉ lệ

- Sử dụng được định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ để tính số đo đoạn thẳng.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện HĐ 1, 2, 3, Luyện tập 1, 2.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS phát biểu được khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng

- GV  yêu cầu HS vẽ hình 4.2 vào vở.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1, 2, 3. GV đặt câu hỏi:



HĐ1

+ Đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu đoạn thẳng MN?

(AB = 2 MN)

+ Đoạn thẳng CD bằng bao nhiêu đoạn thẳng MN?

(CD = 6 MN)

HĐ2

+ Độ dài đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu cm?

(AB = 3 cm)

+ Độ dài đoạn thẳng CD bằng bao nhiêu cm?

(CD = 9 cm)

HĐ3

+ Dựa vào kết quả hai HĐ 1, 2, các em có nhận xét gì?

(Tỉ số hai đoạn thẳng bằng nhau kể cả đơn vị khác nhau).

- GV đưa ra Nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ.


- GV dẫn dắt và ra kết luận trong hộp kiến thức (GV dẫn dắt: “Từ HĐ 1, 2, 3 chúng ta rút ra được kết luận về tỉ số của hai đoạn thẳng”).

- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) thực hiện Luyện tập 1. GV gợi ý HS xác định hai đoạn thẳng có cùng số đo hay không.

GV chữa bài, chốt đáp án.


Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ

- GV vẽ hình 4.3 lên bảng và giải thích cho HS về tỉ lệ của hai đoạn thẳng.

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và ra kết luận trong hộp kiến thức (GV dẫn dắt: “Vậy nếu AB và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D chúng ta có điều gì?”).


- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 2 theo nhóm ba. GV gợi ý HS tính độ dài đoạn thẳng bằng cách đếm ô vuông.

GV chữa bài, chốt đáp án.
















Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.

+ Nếu AC và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D’ thì ABCD=A'B'C'D' hay ABA'B'=CDC'D'

1. Đoạn thẳng tỉ lệ

Tỉ số của hai đoạn thẳng

HĐ1:

AB = 2 MN

CD = 6 MN

ABCD=2 MN6 MN=13 




HĐ2:

AB = 3 cm

CD = 9 cm

ABCD=39=13 



HĐ3: 

Tỉ số tìm được trong hai đoạn thẳng trên bằng nhau.




Nhận xét:

Khi thay đổi đơn vị đo, tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD không thay đổi.

Kết luận:

Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.


Luyện tập 1:

a) 

MNPQ=39=13 

b) HK = 10 dm = 100 cm

EFHK=25100=14 




Kết luận:

Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức:

ABCD=A'B'C'D' hay ABA'B'=CDC'D'

Luyện tập 2:

a) AB’ = 4; AB = 6; AC’ = 4; AC = 6

AB'AB=46=23;AC'AC=46=23 

Ta có tỉ lệ thức AB'AB=AC'AC

b) B’B = 2; C’C = 2

AB'B'B=42=2;AC'C'C=42=2 

Ta có tỉ lệ thức AB'B'B=AC'C'C

c) 

B'BAB=26=13;C'CAC=26=13 

Ta có tỉ lệ thức B'BAB=C'CAC

 

TIẾT 2: ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được định lí Thalès trong tam giác

- HS giải thích được định lí Thalès trong tam giác

- Phát biểu và giải thích được định lí Thalès trong tam giác

- Sử dụng được định lí Thalès để tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện Ví dụ 1, Luyện tập 3.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS phát biểu được khái niệm của định lí Thalès trong tam giác, vận dụng được định lí để giải toán.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ: Tìm hiểu định lí Thalès

- GV yêu cầu HS quan sát bài Luyện tập 2 đưa ra các tỉ lệ thức.

- GV dẫn dắt và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Trong luyện tập 2, khi B’C’ song song với BC thì ta có các tỉ lệ thức. Vậy ta có định lí Thalès”).






- GV hướng dẫn HS viết giả thiết kế luận tóm tắt định lí Thalès.


- GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 1. GV gợi ý HS áp dụng định lí Thalès để giải bài toán.


- HS thực hiện Luyện tập 3. GV đặt câu hỏi:

a) Để tính đoạn BM thì ta xác định hai đoạn thẳng tỉ lệ nào?

(AMMB=ANAC)

b) Để tính đoạn PH thì ta xác định hai đoạn thẳng tỉ lệ nào?

(PEPH=PFFQ)

- GV mời 2 HS lên bảng làm bài

GV sửa bài, chốt đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Định lí Thalès

2. Định lí Thalès trong tam giác

Định lí Thalès



Kết luận:

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

GT

ABC, B’C’ // BC (B’ AB; C’ AC)

KL

AB'AB=AC'AC;AB'B'B=AC'C'C;B'BAB=C'CAC

Ví dụ 1 (SGK – tr.78):

Xét tam giác DEF có MN // EF nên theo định lí Thalès, ta có: 

DMME=DNNF hay 24=x5, suy ra x=2.54=2,5

Luyện tập 3:

a) Xét tam giác ABC có MN // BC nên theo định lí Thalès, ta có:

AMMB=ANNC hay 6,5x=42, suy ra x=2.6,54=3,25

b) Ta có EF PH; HQ PH nên EF // HQ

Xét tam giác HPQ có EF // HQ nên theo định lí Thalès, ta có:

PEPH=PFFQ hay 4y=55+3,5, suy ra y=8,5.45=6,8

 

TIẾT 3: ĐỊNH LÍ THALÈS ĐẢO TRONG TAM GIÁC

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được định lí Thalès đảo trong tam giác

- HS giải thích được định lí Thalès đảo trong tam giác

- Phát biểu và giải thích được định lí Thalès đảo trong tam giác

- Sử dụng được định lí Thalès đảo để tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện HĐ 4, Ví dụ 2, Vận dụng.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS phát biểu được khái niệm của định lí Thalès đảo trong tam giác, vận dụng được định lí để giải toán.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ: Tìm hiểu định lí Thalès đảo

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ4. GV đặt câu hỏi:

+ Để tính độ dài đoạn thẳng AC” thì ta xác định hai đoạn thẳng nào tỉ lệ?

(AB'AB=AC''AC)

GV chữa bài, rút ra kết luận





- GV dẫn dắt và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ HĐ4, các em có nhận xét gì về quan hệ về tỉ số và hai đoạn thẳng?”).






- GV hướng dẫn HS viết giả thiết kế luận tóm tắt định lí Thalès đảo


- GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 2. GV gợi ý HS áp dụng định lí Thalès đảo để giải bài toán.




- HS thực hiện Vận dụng. GV đặt câu hỏi:

+ Để giải bài toán, ta áp dụng định lí nào?

(Định lí Thalès)

- GV mời 1 HS lên bảng làm bài

GV sửa bài, chốt đáp án.



Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Định lí Thalès đảo

2. Định lí Thalès trong tam giác

Định lí Thalès đảo


HĐ4:

AB'AB=46=23;AC'AC=69=23 

Xét tam giác ABC có B’C” // BC nên theo định lí Thalès, ta có:

AB'AB=AC''AC hay 46=AC''9, suy ra AC''=4.96=6 cm

Có AC’ = 6 cm; AC” = 6cm

Suy ra AC’ = AC”

Vậy C’ trùng với C”

C'≡C''B'C''//BC => B'C'//BC.

Kết luận:

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác

GT

ABC (B’ AB; C’ AC), AB'AB=AC'AC

KL

B’C’ // BC

Ví dụ 2 (SGK – tr.79):

Xét tam giác DEF, ta có: DMME=24=12; DNNF=2,55=12

DMME=DNNF=12 nên MN // EF (định lí Thalès đảo).

Vận dụng:

Hai cạnh AC và BD thuộc hai bờ của con sông nên AC // BD

Xét tam giác ABC có AC // BD nên theo định lí Thalès, ta có:

AEAB=CECD hay 400300=500CD

Suy ra CD=300.500400=375 (m)

Vậy khoảng cách giữa C và D bằng 375 m.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3 (SGK – tr.80), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan. 
  5. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Viết tỉ số cặp đoạn thẳng có độ dài như sau: AB = 4 dm, CD = 20 dm

  1. ABCD=14
  2. ABCD=15
  3. ABCD=16
  4. ABCD=17

Câu 2. hãy chọn câu sai. Cho hình vẽ với AB < AC:

Soạn mới giáo án Toán 8 KNTT bài 15: Định lí Thales trong tam giác

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 8 kết nối mới, soạn giáo án toán 8 mới KNTT bài Định lí Thales trong tam giác, giáo án toán 8 kết nối

Soạn mới giáo án toán 8 kết nối


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay