Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS
BÀI 15: ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC (3 TIẾT)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện:
Cây cầu AB bắc qua một con sông có chiều rộng 300 m. Để đo khoảng cách giữa hai điểm C và D trên hai bờ con sông, người ta chọn một điểm E trên đường thẳng AB sao cho ba điểm E, C, D thẳng hàng. Trên mặt đất, người ta đo được AE = 400 m, EC = 500 m. Theo em, người ta tính khoảng cách giữa C và D như thế nào.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách tính độ dài đoạn thẳng tỉ lệ trong tam giác, giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Định lí Thalès
TIẾT 1: ĐOẠN THẲNG TỈ LỆ
Hoạt động 1: Hình thoi
- HS nhận biết được khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng.
- HS nhận biết được định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ.
- Phát biểu và giải thích được tỉ số của hai đoạn thẳng và đoạn thẳng tỉ lệ
- Sử dụng được định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ để tính số đo đoạn thẳng.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện HĐ 1, 2, 3, Luyện tập 1, 2.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng - GV yêu cầu HS vẽ hình 4.2 vào vở. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1, 2, 3. GV đặt câu hỏi: HĐ1 + Đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu đoạn thẳng MN? (AB = 2 MN) + Đoạn thẳng CD bằng bao nhiêu đoạn thẳng MN? (CD = 6 MN) HĐ2 + Độ dài đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu cm? (AB = 3 cm) + Độ dài đoạn thẳng CD bằng bao nhiêu cm? (CD = 9 cm) HĐ3 + Dựa vào kết quả hai HĐ 1, 2, các em có nhận xét gì? (Tỉ số hai đoạn thẳng bằng nhau kể cả đơn vị khác nhau). - GV đưa ra Nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ. - GV dẫn dắt và ra kết luận trong hộp kiến thức (GV dẫn dắt: “Từ HĐ 1, 2, 3 chúng ta rút ra được kết luận về tỉ số của hai đoạn thẳng”). - GV yêu cầu HS (nhóm đôi) thực hiện Luyện tập 1. GV gợi ý HS xác định hai đoạn thẳng có cùng số đo hay không. GV chữa bài, chốt đáp án. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ - GV vẽ hình 4.3 lên bảng và giải thích cho HS về tỉ lệ của hai đoạn thẳng. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và ra kết luận trong hộp kiến thức (GV dẫn dắt: “Vậy nếu AB và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D chúng ta có điều gì?”). - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 2 theo nhóm ba. GV gợi ý HS tính độ dài đoạn thẳng bằng cách đếm ô vuông. GV chữa bài, chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. + Nếu AC và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D’ thì ABCD=A'B'C'D' hay ABA'B'=CDC'D' | 1. Đoạn thẳng tỉ lệ Tỉ số của hai đoạn thẳng HĐ1: AB = 2 MN CD = 6 MN ABCD=2 MN6 MN=13 HĐ2: AB = 3 cm CD = 9 cm ABCD=39=13 HĐ3: Tỉ số tìm được trong hai đoạn thẳng trên bằng nhau. Nhận xét: Khi thay đổi đơn vị đo, tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD không thay đổi. Kết luận: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Luyện tập 1: a) MNPQ=39=13 b) HK = 10 dm = 100 cm EFHK=25100=14 Kết luận: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: ABCD=A'B'C'D' hay ABA'B'=CDC'D' Luyện tập 2: a) AB’ = 4; AB = 6; AC’ = 4; AC = 6 AB'AB=46=23;AC'AC=46=23 Ta có tỉ lệ thức AB'AB=AC'AC b) B’B = 2; C’C = 2 AB'B'B=42=2;AC'C'C=42=2 Ta có tỉ lệ thức AB'B'B=AC'C'C c) B'BAB=26=13;C'CAC=26=13 Ta có tỉ lệ thức B'BAB=C'CAC |
TIẾT 2: ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC
- HS nhận biết được định lí Thalès trong tam giác
- HS giải thích được định lí Thalès trong tam giác
- Phát biểu và giải thích được định lí Thalès trong tam giác
- Sử dụng được định lí Thalès để tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện Ví dụ 1, Luyện tập 3.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ: Tìm hiểu định lí Thalès - GV yêu cầu HS quan sát bài Luyện tập 2 đưa ra các tỉ lệ thức. - GV dẫn dắt và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Trong luyện tập 2, khi B’C’ song song với BC thì ta có các tỉ lệ thức. Vậy ta có định lí Thalès”). - GV hướng dẫn HS viết giả thiết kế luận tóm tắt định lí Thalès. - GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 1. GV gợi ý HS áp dụng định lí Thalès để giải bài toán. - HS thực hiện Luyện tập 3. GV đặt câu hỏi: a) Để tính đoạn BM thì ta xác định hai đoạn thẳng tỉ lệ nào? (AMMB=ANAC) b) Để tính đoạn PH thì ta xác định hai đoạn thẳng tỉ lệ nào? (PEPH=PFFQ) - GV mời 2 HS lên bảng làm bài GV sửa bài, chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Định lí Thalès | 2. Định lí Thalès trong tam giác Định lí Thalès Kết luận: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Ví dụ 1 (SGK – tr.78): Xét tam giác DEF có MN // EF nên theo định lí Thalès, ta có: DMME=DNNF hay 24=x5, suy ra x=2.54=2,5 Luyện tập 3: a) Xét tam giác ABC có MN // BC nên theo định lí Thalès, ta có: AMMB=ANNC hay 6,5x=42, suy ra x=2.6,54=3,25 b) Ta có EF PH; HQ PH nên EF // HQ Xét tam giác HPQ có EF // HQ nên theo định lí Thalès, ta có: PEPH=PFFQ hay 4y=55+3,5, suy ra y=8,5.45=6,8 |
TIẾT 3: ĐỊNH LÍ THALÈS ĐẢO TRONG TAM GIÁC
- HS nhận biết được định lí Thalès đảo trong tam giác
- HS giải thích được định lí Thalès đảo trong tam giác
- Phát biểu và giải thích được định lí Thalès đảo trong tam giác
- Sử dụng được định lí Thalès đảo để tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện HĐ 4, Ví dụ 2, Vận dụng.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ: Tìm hiểu định lí Thalès đảo - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ4. GV đặt câu hỏi: + Để tính độ dài đoạn thẳng AC” thì ta xác định hai đoạn thẳng nào tỉ lệ? (AB'AB=AC''AC) GV chữa bài, rút ra kết luận - GV dẫn dắt và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ HĐ4, các em có nhận xét gì về quan hệ về tỉ số và hai đoạn thẳng?”). - GV hướng dẫn HS viết giả thiết kế luận tóm tắt định lí Thalès đảo - GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 2. GV gợi ý HS áp dụng định lí Thalès đảo để giải bài toán. - HS thực hiện Vận dụng. GV đặt câu hỏi: + Để giải bài toán, ta áp dụng định lí nào? (Định lí Thalès) - GV mời 1 HS lên bảng làm bài GV sửa bài, chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Định lí Thalès đảo | 2. Định lí Thalès trong tam giác Định lí Thalès đảo HĐ4: AB'AB=46=23;AC'AC=69=23 Xét tam giác ABC có B’C” // BC nên theo định lí Thalès, ta có: AB'AB=AC''AC hay 46=AC''9, suy ra AC''=4.96=6 cm Có AC’ = 6 cm; AC” = 6cm Suy ra AC’ = AC” Vậy C’ trùng với C” Vì C'≡C'' mà B'C''//BC => B'C'//BC. Kết luận: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác
Ví dụ 2 (SGK – tr.79): Xét tam giác DEF, ta có: DMME=24=12; DNNF=2,55=12 Vì DMME=DNNF=12 nên MN // EF (định lí Thalès đảo). Vận dụng: Hai cạnh AC và BD thuộc hai bờ của con sông nên AC // BD Xét tam giác ABC có AC // BD nên theo định lí Thalès, ta có: AEAB=CECD hay 400300=500CD Suy ra CD=300.500400=375 (m) Vậy khoảng cách giữa C và D bằng 375 m. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Viết tỉ số cặp đoạn thẳng có độ dài như sau: AB = 4 dm, CD = 20 dm
Câu 2. hãy chọn câu sai. Cho hình vẽ với AB < AC:
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: