Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: TỨ GIÁC
LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức về hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông một cách linh hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”
Bài mới: Luyện tập chung
- Vận dụng được các tính chất và định lí của hình bình hành để chứng minh tính chất hình học.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện Ví dụ, Bài tập 3.34 (SGK – tr.73)
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Thực hành Ví dụ 1 - GV cho HS thực hiện Ví dụ 1 theo nhóm đôi. - GV đặt câu hỏi: + Hai đường tròn cắt nhau tại điểm C thì các cạnh nào bằng nhau? Vì sao? (BC = AB = R1; DC = DA = R2). + Nêu cách chứng minh ABCD là hình vuông? (AB = AD = BC = DC ABCD là hình thoi. Có BAD=90o nên ABCD là hình vuông). - GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài. - GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm. GV nhận xét chốt - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 3.34. GV gợi ý HS: a) N là trung điểm của MP, N là trung điểm của AC nên AMCP là hình bình hành. b) + Để hình bình hành AMCP là hình chữ nhật thì xác định thêm một góc vuông suy ra điều kiện của tam giác. + Để hình bình hành AMCP là hình thoi thì xác định hai cạnh kề bằng nhau suy ra điều kiện của tam giác. + Để hình bình hành AMCP là hình vuông thì kết hợp điều kiện của hình chữ nhật và hình thoi suy ra điều kiện của tam giác. - GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài. - GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm. GV nhận xét chốt - GV yêu cầu HS chữa bài. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm, tính chất và định lí hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. | Ví dụ: (SGK – tr.73) Điểm C nằm trên đường tròn tâm B đi qua A nên BC = BA. Điểm C nằm trên đường tròn tâm D đi qua A nên DC = DA. Theo giải thiết AB = AD nên tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau DC = AD = AB = BC, vậy ABCD là hình thoi. Lại có góc A vuông nên ABCD là hình vuông. 3.34: (SGK – tr.73) a) Ta có N là trung điểm của AC; N là trung điểm của MP nên AC cắt MP tại N Tứ giác AMCP có MP, AC là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm N Suy ra AMCP là hình bình hành. b) + Để hình bình hành AMCP là hình chữ nhật thì ta chứng minh góc M vuông. Giả sử M=90o CM AB Có M là trung điểm của AB Suy ra ∆ACB cân tại C Vậy ∆ACB cân tại C thì AMCP là hình chữ nhật. + Để hình bình hành AMCP là hình thoi thì ta chứng minh AM = MC Giả sử AM = MC Có M là trung điểm của AB MC = 12 AB Suy ra ∆ACB vuông tại C Vậy ∆ACB vuông tại C thì AMCP là hình thoi. + Để hình bình hành AMCP là hình vuông thì ta chứng minh AMCP là hình thoi có 1 góc vuông. Ta có: ∆ACB cân tại C thì AMCP là hình chữ nhật. Mặt khác ∆ACB vuông tại C thì AMCP là hình thoi Vậy ∆ACB vuông cân tại C thì AMCP là hình vuông. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là:
Câu 2. Hình thoi không có tính chất nào dưới đây?
Câu 3. Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.
Câu 4. Tứ giác dưới đây là hình thoi theo dấu hiệu nào?
Câu 5. Cho hình vuông ABCD cạnh 8 cm. M, N, P, Q là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Tính diện tích tứ giác MNPQ.
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: