Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
BÀI 19: BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BẢNG, BIỂU ĐỒ (2 TIẾT)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các loại biểu đồ đã được học ở các lớp trước.
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện:
Bảng dưới cho biết số lượng các loài động vật tại Thảo Cầm Viên, Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 14-7-1869, thời điểm Thảo Cầm Viên chính thức mở cửa đón khách vào xem.
Loài động vật | Thú | Chim | Bò sát |
Số lượng (con) | 120 | 344 | 45 |
Bảng 5.1 (Theo cand.com.vn)
Theo em, những loại biểu đồ nào phù hợp để biểu diễn dữ liệu trong Bảng 5.1? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này.
(đáp án: Biểu đồ cột).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách lựa chọn biểu đồ để biểu diễn dữ liệu, giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ
TIẾT 1: LỰA CHỌN BIỂU ĐỒ TRANH HAY BIỂU ĐỒ CỘT. LỰA CHỌN BIỂU ĐỒ CỘT HAY BIỀU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
- HS lựa chọn được biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng
- Nhận biết mục đích biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 1, 2, 3, 4, Luyện tập 1.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách lựa chọn biểu đồ tranh hay biều đồ cột - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ1. GV đặt câu hỏi: + Biều đồ tranh là gì? (Biểu đồ tranh sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để biểu diễn dữ liệu) + Bảng thống kê gồm bao nhiêu cột và bao nhiêu dòng? (Bảng thống kê gồm 4 cột và 2 dòng) + Để tính được mỗi biểu tượng biểu diễn cho bao nhiêu vé thì ta tìm bằng cách nào? (Tính UCLN của 20, 10, 5) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ2. GV gợi ý HS tìm UCLN kết luận xem tổng số biểu tượng cần vẽ để xác định biểu diễn biều đồ tranh hay biểu đồ cột. - GV mời 1 HS trình bày bài làm. - HS nhận xét bài GV chữa bài, chốt đáp án - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra nhận xét (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ ví dụ ở HĐ 1, 2 chúng ta có nhận xét gì về cách lựa chọn biều đồ tranh hay biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu?”). - GV yêu cầu HS thực hiện Luyện tập 1. GV đặt câu hỏi: + Để biểu diễn dữ liệu ta dùng biểu đồ gì? Vì sao? (Biểu đồ cột vì số lượng loài động vật lớn, không có ước chung lớn nhất) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách lựa chọn biểu đồ cột hay biểu đồ đoạn thẳng - GV yêu cầu HS (cá nhân) hoàn thành HĐ3. GV đặt câu hỏi: + Biểu đồ đoạn thẳng là gì? (Biểu đồ đoạn thẳng thường được dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian). - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ4. GV gợi ý HS xác định xem nếu vẽ biểu đồ cột thì số liệu nhiều hay ít. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra nhận xét (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ ví dụ ở HĐ 3, 4 chúng ta có nhận xét gì về cách lựa chọn biều đồ cột hay biểu đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu?”). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Cách lựa chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu. + Cách lựa chọn biểu đồ cột hay biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu. | 1. Lựa chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột HĐ1: Ta lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ trên như sau:
Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5 nghìn vé vì số liệu 5 nghìn nhỏ nhất trong bảng trên và 10 5; 20 5. HĐ2: Số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là số mà cả ba số: 10 300, 22 300, 4 100 đều chia hết và nên chọn số lớn nhất có thể. Do đó, số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là: ƯCLN (10 300, 22 300, 4 100) = 100. Khi đó: Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 100 000 đồng là: 10 300 : 100 = 103 (biểu tượng). Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 150 000 đồng là: 22 300 : 100 = 223 (biểu tượng). Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 200 000 đồng là: 4 100 : 100 = 41 (biểu tượng) Nhận xét: Có thể dùng biểu đồ tranh, biểu đồ cột để biểu diễn số lượng các loại đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, khi dùng biểu đồ tranh mà phải vẽ rất nhiều biểu tượng thì ta nên dùng biểu đồ cột. Luyện tập 1: Dữ liệu trong Bảng 5.1 biểu diễn số lượng của các loài động vật. Để biểu diễn dữ liệu này, ta dùng biểu đồ cột vì biểu đồ cột biểu diễn số lượng các loại đối tượng khác nhau. 2. Lựa chọn biểu đồ cột hay biểu đồ đoạn thẳng HĐ3: Bảng thống kê
Ta có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu trên. HĐ4: a) Ta không nên dùng biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu này vì số lượng thời điểm quan sát nhiều. b) Biểu đồ biểu diễn bảng số liệu phù hợp là biểu đồ đoạn thẳng thì để biểu diễn sự thay đổi một đại lượng theo thời gian và số lượng thời điểm quan sát nhiều. Nhận xét: Nếu muốn biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian ta dùng biểu đồ đoạn thẳng. Khi số lượng thời điểm quan sát ít ta cũng có thể biểu diễn bằng biểu đồ cột. |
TIẾT 2: LỰA CHỌN BIỂU ĐỒ CỘT KÉP HAY BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
- HS lựa chọn được biểu đồ cột kép hay biểu đồ hình quạt tròn.
- Nhận biết mục đích biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ cột kép hay biểu đồ hình quạt tròn.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 5, Ví dụ 1, 2 Luyện tập 2, 3, Thử thách nhỏ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách lựa chọn biểu đồ cột hay biểu đồ đoạn thẳng (tiếp theo) - GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 1. GV đặt câu hỏi: + Dữ liệu đã cho có phải là số liệu hay không? (Dữ liệu đã cho không phải số liệu theo thời gian) + Dữ liệu đã cho có phải số lượng các loại đối tượng không? (Dữ liệu đã cho không phải số lượng các loại đối tượng) - HS thực hiện Luyện tập 2. GV gợi ý HS xác định thời gian quan sát số cơn bão để lựa chọn biểu đồ cột hay biểu đồ đoạn thẳng. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách lựa chọn biểu đồ cột kép hay biểu đồ hình quạt tròn. - GV yêu cầu HS hoàn thành HĐ5. GV đặt câu hỏi: + Biểu đồ cột kép là gì? (Biểu đồ cột kép được tạo thành khi ghép hai biểu đồ cột với nhau). + Biểu đồ hình quạt tròn là gì? (Biểu đồ hình quạt tròn dùng để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể). - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra nhận xét (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ câu trả lời HĐ5 chúng ta có nhận xét gì về cách lựa chọn biều đồ cột kép hay biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu?”). - HS đọc hiểu Ví dụ 2. GV đặt câu hỏi: + Nêu cách tính tỉ số phần trăm? (Tỉ số phần trăm của a và b là ab×100%) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 3. GV gợi ý HS xác định dùng biểu đồ cột kép hay biểu đồ hình quạt tròn. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - HS làm Thử thách nhỏ. GV đặt câu hỏi: + Muốn vẽ hình quạt tròn ta cần biết gì? (Nếu biết tỉ lệ mỗi loài so với tổng số thì ta dùng biểu đồ hình quạt tròn) + Muốn vẽ biểu đồ cột ta cần biết gì? (Nếu muốn biểu diễn số lượng của mỗi loài ta dùng biểu đồ cột). GV rút ra chú ý. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Cách lựa chọn biểu đồ cột kép và biều đồ hình quạt tròn. | 2. Lựa chọn biểu đồ cột hay biểu đồ đoạn thẳng Ví dụ 1 (SGK – tr.95) Tuổi thọ trung bình của các quốc gia không phải là các số nguyên nên biểu đồ tranh không phù hợp. Ta không thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn vì trong dữ liệu này tuổi thọ trung bình không thay đổi theo thời gian mà thay đổi theo quốc gia. Ta nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu này. Luyện tập 2: a) Dựa vào biểu đồ trên, ta lập bảng thống kê số cơn bão trên toàn cầu như sau:
b) Biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu đã cho là: Nếu có dữ liệu về số cơn bão trên toàn cầu từ 1970 đến nay thì ta nên dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn vì số lượng thời điểm quan sát nhiều 3. Lựa chọn biểu đồ cột kép hay biểu đồ hình quạt tròn HĐ5: a) Nên dùng biểu đồ hình quạt tròn để so sánh tỉ lệ học sinh của lớp 8A theo cỡ áo, vì biểu đồ hình quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của cùng từng loại so với toàn thể. b) Nên dùng biểu đồ cột kép để so sánh số lượng cỡ áo mỗi loại của nam và nữ vì biểu đồ cột kép dùng để so sánh từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại. Nhận xét: Khi muốn so sánh hai tập dữ liệu với nhau ta dùng biểu đồ cột kép. Khi muốn biểu diễn tỉ lệ các phần trong tổng thể ta dùng biểu đồ hình quạt tròn. Ví dụ 2 (SGK – tr.96) a) Vì ta muốn biểu diễn tỉ lệ người trẻ tuổi theo số lượng sách đã đọc tháng trước so với tổng số người trẻ tuổi được hỏi nên ta dùng biểu đồ hình quạt tròn. b) Tổng số người trẻ tuổi được khảo sát là 1000 (người). Tỉ lệ người trẻ tuổi tháng trước không đọc cuốn sách nào là: 351000=35% Tỉ lệ người trẻ tuổi tháng trước đọc từ 1 đến 2 cuốn sách là: 501000=50% Tỉ lệ người trẻ tuổi tháng trước đọc trên 2 cuốn sách là 1501000=15% Biểu đồ đã hoàn thiện được cho như hình bên dưới. Luyện tập 3: Vì muốn so sánh mật độ dân số của mỗi vùng sau 10 năm nên ta dùng biểu đồ cột kép. Biểu đồ gồm 3 nhóm cột, mỗi nhóm gồm 2 cột biểu diễn mật độ dân số của một vùng trong các năm 2009 và 2019. Thử thách nhỏ: Dữ liệu trong Bảng 5.1 biểu diễn số lượng của các loài động vật. Để biểu diễn dữ liệu này, ta dùng biểu đồ cột vì biểu đồ cột biểu diễn số lượng các loại đối tượng khác nhau. Do đó, ta ủng hộ Tròn. Chú ý: Việc lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn không chỉ phụ thuộc vào dữ liệu mà còn phụ thuộc vào mục đích của người dùng! |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Số dân thành thị và nông thôn nước ta (đơn vị: triệu người) giai đoạn 2005 – 2016 được thống kê ở bảng sau
Năm | 2005 | 2010 | 2012 | 2015 | 2016 |
Số dân thành thị | 22, 4 | 26, 5 | 28, 3 | 31, 1 | 31, 9 |
Số dân nông thôn | 60, 1 | 60, 4 | 60, 5 | 60, 6 | 60,7 |
Nếu ta muốn biểu diễn số dân thành thị và số dân thành phố thì nên dùng biểu đồ nào ?
Câu 2. An đếm được số lượng mỗi loại cây ăn quả trong một nông trại theo bảng thống kê dưới đây
Loại cây ăn quả | Cây cam | Cây xoài | Cây mận | Cây táo | Cây chanh |
Số cây | 50 | 30 | 25 | 30 | 20 |
Nếu ta muốn biểu diễn tỉ lệ số cây xoài trong tổng số loại cây ăn quả thì nên dùng biểu đồ nào ?
Câu 3. Điểm trung bình học kỳ I một số môn học của bạn Hoa được thống kê trong bảng sau
Môn học | Toán | Ngữ Văn | Tiếng Anh | Vật lí | Hóa học | Sinh học |
Điểm trung bình | 9,1 | 7,6 | 8,7 | 8,9 | 9,2 | 9,7 |
Để biểu diễn số điểm trung bình học kỳ I thì nên dùng biểu đồ nào ?
Câu 4. Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng chè của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây ?
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: