Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS
BÀI 16: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (1 TIẾT)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu.
Cho B và C là hai điểm cách nhau bởi một hồ nước như Hình 4.12 với D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết DE = 500 m, liệu không cần đo trực tiếp, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C không?
- GV giới thiệu tình huống làm thế nào để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách tính độ dài đoạn thẳng song song với một cạnh và đi qua trung điểm hai cạnh còn lại, giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Đường trung bình của tam giác
- Phát biểu và giải thích được định nghĩa và tính chất của đường trung bình trong tam giác
- Sử dụng được tính chất của đường trung bình trong tam giác để chứng minh hai đoạn thẳng song song.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 1, 2, Ví dụ, Luyện tập, Vận dụng.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu định nghĩa đường trung bình của tam giác - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.13. GV mô tả hình. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Đoạn thẳng đi qua trung điểm nối hai cạnh được gọi là gì?”). - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời Câu hỏi. GV đặt câu hỏi: + Để tìm đường trung bình của tam giác ta cần xác định điều gì? (Đường thẳng đi qua trung điểm của hai đoạn thẳng) - GV mời đại diện 2 nhóm trình bày GV chữa bài, chốt đáp án. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tính chất đường trung bình của tam giác - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân hoàn thành HĐ1. - GV mời 1 HS lên trình bày. GV chữa bài, chốt đáp án. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành HĐ2. GV đặt câu hỏi: + DE là đường trung bình của tam giác nên ta có điều gì? (D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC) + Để chứng minh DEFB là hình bình hành, ta cần có điều kiện gì? (DE = BF; EF = DB) - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ ví dụ ở HĐ2, nếu đường trung bình song song với cạnh thứ ba thì đường trung bình bằng bao nhiêu cạnh thứ ba?”). - GV hướng dẫn HS viết giả thiết và kết luận của tính chất đường trung bình trong tam giác. - GV hướng dẫn HS dựa vào HĐ 1, 2 chứng minh định lí. - GV đưa ra Chú ý và yêu cầu HS ghi nhớ. - HS đọc hiểu Ví dụ, HS nêu lại các bước làm và giải thích. + GV gợi ý HS tìm đoạn thẳng MN bằng cách vận dụng tính chất đường trung bình. - HS thực hiện Luyện tập. - GV đặt câu hỏi: + Tam giác ABC cân tại A thì ta suy ra được điều gì? (AB = AC, B=C) - GV yêu cầu HS hoàn thành Vận dụng. - GV mời 1 HS lên trình bày GV chữa bài, chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác + Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó. | 1. Định nghĩa đường trung bình của tam giác Kết luận: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Câu hỏi: - Xét ∆DEF có M là trung điểm của cạnh DE; N là trung điểm của cạnh DF Suy ra MN là đường trung bình của ∆DEF. - Xét ∆IHK có: + B là trung điểm của cạnh IH; C là trung điểm của cạnh IK Suy ra BC là đường trung bình của ∆DEF. + B là trung điểm của cạnh IH; A là trung điểm của cạnh HK Suy ra AB là đường trung bình của ∆DEF. + A là trung điểm của cạnh HK; C là trung điểm của cạnh IK Suy ra AC là đường trung bình của ∆DEF. Vậy đường trung bình của ∆DEF là MN; các đường trung bình của ∆IHK là AB, BC, AC. HĐ1: Ta có AD = BD và D AB nên D là trung điểm của AB AE = EC và E AC nên E là trung điểm của AC. Xét tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC, theo định lí Thalès đảo, ta suy ra DE // BC (đpcm). HĐ2: Vì DE là đường trung bình của tam giác ABC nên D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Suy ra AD = 12 AB; AE = 12 AC Do đó DE // BC (theo định lí Thalès đảo). Vì E, F lần lượt là trung điểm của AC, BC. Suy ra EC = 12 AC; CF = 12 BC Do đó EF // AB (theo định lí Thalès đảo). Xét tứ giác DEFB có DE // BF (vì DE // BC); EF // BD (vì EF // AB) Do đó tứ giác DEFB là hình bình hành. Suy ra DE = BF mà BF = 12 BC nên DE = 12 BC. Kết luận: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.
Chứng minh định lí (SGK – tr.82) Chú ý: Trong một tam giác, nếu một đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh và song song với cạnh thứ hai thì nó đi qua trung điểm của cạnh thứ ba. Ví dụ (SGK – tr.83): Tam giác ABC có M là trung điểm của AB; N là trung điểm của AC Do đó, MN là đường trung bình của ∆ABC Suy ra MN = 12 BC = 12.10 = 5 (cm) (tính chất đường trung bình của tam giác) Vậy MN = 5 cm. Luyện tập Tam giác ABC cân tại A nên B=C Vì D và E lần lượt là trung điểm của AB, AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC. => DE//BC => BCDE là hình thang. Lại có B=C nên hình thang BCDE là hình thang cân. Vận dụng: Trong tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC nên D ∈ AB; E ∈ AC và AD = BD; AE = EC. Suy ra DE là đường trung bình của tam giác ABC. Do đó DE = 12 BC suy ra BC = 2DE = 2 . 500 = 1 000 (m) Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C bằng 1 000 m. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Cho ΔABC, I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 8 cm, AC = 7cm. Ta có:
Câu 2. Cho ΔABC, I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết AC = 10cm. Ta có:
Câu 3. Cho ΔABC đều, cạnh 2cm; M, N là trung điểm của AB và AC. Chu vi của tứ giác MNCB bằng
Câu 4. Cho ΔABC đều, cạnh 3cm; M, N là trung điểm của AB và AC. Chu vi của tứ giác MNCB bằng
Câu 5. Chọn câu đúng.
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: