Soạn mới giáo án Toán 8 KNTT bài: Luyện tập chung

Soạn mới Giáo án toán 8 kết nối tri thức bài Luyện tập chung. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS

LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

 

  • Vận dụng tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác để tìm số đo độ dài đoạn thẳng.

 

  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: Phân tích tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để chứng hình các tính chất hình học.
  • Mô hình hóa toán học: Vận dụng được tính chất đường trung bình, tính chất đương phân giác trong tam giác để giải bài toán liên quan thực tiễn.
    • Giao tiếp toán học.

 

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.

 

  1. Phẩm chất
  • ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức về tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác một cách linh hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”

Bài mới: Luyện tập chung

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. a) Mục tiêu:

- Vận dụng được các tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện Ví dụ 1, 2, 3

  1. c) Sản phẩm: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Thực hành Ví dụ 1

- GV yêu cầu HS cá nhân thực hiện Ví dụ 1. GV đặt câu hỏi:

+ Để chứng minh MN song song với BC, ta chứng minh hai góc nào bằng nhau? Vì sao?

(AMN=ABC (hai góc ở vị trí đồng vị)). 

+ Để tìm được x ta chứng minh hai đoạn thẳng nào tỉ lệ?

(AMMB=ANNC)

- GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài.

- GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm.

GV nhận xét chốt 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Ví dụ 2. GV gợi ý HS áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác để tìm các đoạn thẳng tỉ lệ bằng nhau.

- GV mời đại diện một nhóm trình bày đáp án.

- GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài.

- GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm.

- HS nêu nhận xét, GV chốt đáp án.







- GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 3. GV đặt câu hỏi: 

+ Để chứng minh IK vuông góc với AC ta chứng minh bằng cách nào?

(Chứng minh IK song song với AB)

+ Trong tam giác AKC có điểm I là giao điểm của KI và CI. Vậy điểm I được gọi là gì?

(I là trực tâm của tam giác AKC).







Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác trong tam giác.


Ví dụ 1: (SGK – tr.87)

Ta có AMN=ABC (giả thiết), mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

Suy ra AMMB=ANNC (định lí Thalès trong tam giác) hay 16x=2015, suy ra x=16.1520=12










Ví dụ 2: (SGK – tr.87)

Trong AMB, MD là phân giác của AMB nên DADB=MAMB (tính chất đường phân giác của tam giác) (1)

Trong AMC, ME là phân giác của AMC nên EAAC=MAMC (tính chất đường phân giác của tam giác) (2)

Mặt khác, MB = MC (do M là trung điểm của BC) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra DADB=EAEC

Do đó DE // BC (định lí Thalès đảo).

Ví dụ 3 (SGK – tr.87)

a) Tam giác AHB có I là trung điểm của AH, K là trung điểm của BH nên KI là đường trung bình của AHB

Từ đó, suy ra KI // AB (tính chất đường trung bình của tam giác).

Vì AB AC (do ABC vuông tại A) nên KI AC 

b) AKC có AH KC (giả thiết)

                      KI AC (cmt)

Vì AH cắt KI tại I nên I là trực tâm của AKC. Suy ra CI AK.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác trong tam giác thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 4.13, 4.14 (SGK – tr.88), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan. 
  5. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Một tam giác đều có độ dài cạnh bằng 14cm. Độ dài một đường trung bình của tam giác đó là:

  1. 34 cm
  2. 7 cm
  3. 6,5 cm
  4. 21 cm

Câu 2. Cho ΔABC, I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 7 cm, AC = 6cm. Ta có:

  1. IK = 4cm
  2. IK = 4,5 cm
  3. IK = 3,5cm 
  4. IK = 14cm

Câu 3. Cho ΔABC, AD là phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu sai:

  1. DCDB=ACAB
  1. ABDB=ACDC
  2. ABDB=DCAC
  3. DBAB=DCAC

Câu 4. Cho tam giác ABC có chu vi 32cm. Gọi E, F, P là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Chu vi của tam giác EFP là:

  1. 17 cm
  2. 33 cm
  3. 15 cm
  4. 16 cm

Câu 5. Cho hình vẽ, biết các số trên hình cùng đơn vị đo. Tỉ số x/y bằng:

  1. 34
  2. 23
  3. 43
  4. 32

- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện nhóm đôi làm bài Bài 4.13, 4.14 (SGK – tr.88).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Kết quả: 

Kết quả trắc nghiệm

1

2

3

4

5

B

C

C

D

A

 

Bài 4.13

Ta có DEM = EMN mà hai góc này ở vị trí so le trong nên MN // DE.

Áp dụng định lí Thalès vào tam giác DEF có MN // DE, ta có:

MFMD=NFNE hay 23=x6

Suy ra x=2.63=4 (đvđd).

Vậy x = 4 (đvđd).

Bài 4.14

  1. a) Vì E, K lần lượt là trung điểm của AD, AC nên EK là đường trung bình của tam giác ACD suy ra EK // CD.

Vì K, F lần lượt là trung điểm của AC, BC nên KF là đường trung bình của tam giác ABC suy ra KF // AB.

Vậy EK // CD, FK // AB.

  1. b) Vì EK là đường trung bình của tam giác ACD nên EK = 12 CD

Vì KF là đường trung bình của tam giác ABC nên KF = 12 AB

Soạn mới giáo án Toán 8 KNTT bài: Luyện tập chung

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 8 kết nối mới, soạn giáo án toán 8 mới KNTT bài Luyện tập chung, giáo án toán 8 kết nối

Soạn mới giáo án toán 8 kết nối


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay