Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ toán học.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK – tr.47 và yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn được đáp án đó.
+ Câu hỏi 2.28; 2.29; 2.30; 2.31.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để giúp các em củng cố lại toàn bộ kiến thức trong Chương II này và vận dụng chúng một cách linh hoạt và chắc chắn, chúng ta cùng đi vào phần nội dụng của bài ngày hôm nay”.
Bài tập cuối chương II.
Đáp án:
2.28.
Tách hạng tử -9x thành 2 hạng tử bậc 1 có tích các hệ số là 8, tổng bằng -9 rồi phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử.
2.29.
Sử dụng hằng đẳng thức: .
2.30.
Áp dụng hằng đẳng thức:
2.31.
Áp dụng hằng đẳng thức: và quy tắc nhân đơn thức với đa thức; cộng, trừ đa thức.
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học trong chương II.
- HS hệ thống lại được kiến thức trong chương II và vận dụng được vào các bài toán liên quan.
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về những hằng đẳng thức đánh nhớ và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi cho HS: “Thế nào là một hằng đẳng thức? Thế bào là phân tích đa thức thành nhân tử?”. + GV mời 2 HS trả lời câu hỏi + Các HS còn lại nhận xét câu trả lời.
- GV chia lớp thành 4 nhóm HS và yêu cầu mỗi nhóm thực hiện những công việc sau: * Việc chung: + Trình bày và phát biểu về những hẳng đẳng thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. + Lấy ví dụ minh họa. * Việc riêng: Nhóm 1: + Phát biểu và viết công thức: “Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu”
+ Lấy ví dụ minh họa.
Nhóm 2: + Phát biểu và viết công thức: “Lập phương của một tổng hay một hiệu”.
+ Lấy ví dụ minh họa.
Nhóm 3: + Phát biểu và viết công thức: “Tổng và hiệu hai lập phương”.
+ Lấy ví dụ minh họa.
Nhóm 4: + Phát biểu về những phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. + Lấy ví dụ minh họa.
Các nhóm trao đổi, thảo luận rồi đại diện các nhóm đứng lên trình bày. + Các nhóm khác lắng nghe, quan sát và nhận xét nhóm trả lời. GV nhận xét, rút kinh nghiệm làm bài cho HS và chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại về những hằng đẳng thức đánh nhớ và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. | 1. Ôn tập kiến thức đã học trong chương II - Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận môt giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý. - Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Nhóm 1:
+ Hiệu hai bình phương: + Bình phương của một tổng:
+ Bình phương của một hiệu:
+ Ví dụ: a) b) c) Nhóm 2: + Lập phương của một tổng: + Lập phương của một hiệu: + Ví dụ: a) b) . Nhóm 3: + Tổng hai lập phương: + Hiệu hai lập phương: + Ví dụ: a) b) Nhóm 4: + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung: Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc (,) để làm nhân tử chung. Các số hạng bên trong dấu (,) có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung. Ví dụ:
+ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử: Ta nhận xét để tìm cách nhóm hạng tử một cách thích hợp (có thể giao hoán và kết hợp các hạng tử để nhóm) sao cho sau khi nhóm, từng nhóm đa thức có thể phân tích được thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Khi đó đa thức mới phải xuất hiện nhân tử chung. Ví dụ:
+ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức: Vận dụng hằng đẳng thức để biến đổi đa thức thành tích các nhân tử hoặc lũy thừa của một đa thức đơn giản. Ví dụ:
. |
---------------- Còn tiếp ------------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: