Soạn siêu ngắn ngữ văn 11 CTST bài 1 Thực hành tiếng việt

Baivan.net sẽ đưa ra bài soạn hay, ngắn gọn chuẩn xác môn ngữ văn 11 bộ sách chân trời sáng tạo bài 1 Thực hành tiếng việt. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt hiệu quả cao trong học tập

CH1: Chọn ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.

Hướng dẫn trả lời:

- Trường đinh: Nơi nghỉ chân dọc đường ở Trung Hoa thời xưa 

- Chí tinh: có tình cảm hết sức chân thành và sâu sắc.

-> Đều được giải thích bằng cách phân tích nội dung nghĩa của từ.

- Điểu lục: điểu là đỏ, lục là xanh, hai màu này thường đi đôi với nhau trong nghệ thuật hòa phối màu sắc của Huế.

-> Giải thích bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

CH2: Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau:

a. Lâu bền: lâu dài và bền vững.

b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.

c. Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phần chiếu ánh sáng được.

d.Tê (từ ngữ địa phương): kia.

đ. Kiến thiết: kiến (yến tố Hán Việt có nghĩa là “xây dựng, chế tạo”, Thiết (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt”; kiến thiết có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

Hướng dẫn trả lời:

a, Giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ

b, Dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích

c, Phân tích nội dung nghĩa của từ

d, Phân tích nội dung nghĩa của từ, phạm vi sử dụng 

đ, Giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

CH3: Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp (làm vào vở):

a.............: giao lưu buôn bán nói chung.

b.............: nghi ngờ, e ngại chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng.

c.............: Có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.

Hướng dẫn trả lời:

a, Giao thương: giao lưu buôn bán

b, Nghi ngại: không tự tin, tin tưởng  

c, Đăm đăm: tập trung chú ý cao 

CH4: Theo bạn, phần giải thích nghĩa của các từ ấp iu và âm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?

a, Ấp iu: ôm ấp

b, Âm u: tối tăm.

Hướng dẫn trả lời:

Nghĩa 2 từ “ấp iu” và “âm u” chưa thật sự chính xác. 

a, Ấp iu: âu yếm, trìu mến, nâng niu trong lòng 

b, Âm u: tối tăm, hiu quạnh 

CH5: Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào:

a. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời túy nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả.

(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)

b. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nuớc sông Hương toả đi khắp phố thị, với những cây đa, câu cừa cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít; từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.

(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đi đặt tên cho dòng sông?)

c. Những chiếc lá non đu đưa hóng gió tưởng như có tiếng chuông chùa huyền hoặc vọng về từ cõi thanh cao u tịch.

(Đỗ Phấn, Cõi lá).

Hướng dẫn trả lời:

a, Phản quang: hiện tượng phát lại ánh sáng mà được nhận từ nguồn khác

  • Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

b, Xúm xít: sự đông đúc 

  • Lập lòe: ánh sáng loé lên xong tắt
  • Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

c, Huyền hoặc: không có thật

  • Giải thích bằng cách dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích

CH6: Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng

a. bàn chân

b. trầm mặc

c. viễn xứ

d. nhạt hoét

Hướng dẫn trả lời:

a. Bàn chân: gồm các ngón chân, mu bàn chân, gang bàn chân

b. Trầm mặc: tập trung suy tư, ngẫm nghĩ 

c. Viễn xứ: nơi xa xôi, cách biệt.

d. Nhạt hoét: rất nhạt, nhàm chán

=> Tất cả các từ trên đều giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

Tìm kiếm google: Soạn ngữ văn 11 bài 1, soạn ngữ văn 11 sách CTST bài 1, soạn văn 11 bài 1

Xem thêm các môn học

Soạn bài văn 11 CTST mới

NGỮ VĂN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1

BÀI 1: THÔNG ĐIỆP TỪ THIÊN NHIÊN (TÙY BÚT, TẢN VĂN)

BÀI 2: HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

BÀI 3: KHÁT KHAO ĐOÀN TỤ (TRUYỆN THƠ)

BÀI 4: NÉT ĐẸP VĂN HÓA VÀ CẢNH QUAN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

BÀI 5: BĂN KHOĂN TÌM LẼ SỐNG (BI KỊCH)

NGỮ VĂN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 2

BÀI 6: SỐNG VỚI BIỂN RỪNG BAO LA (TRUYỆN NGẮN)

BÀI 7: NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY (TRUYỆN THƠ NÔM VÀ NGUYỄN DU)

BÀI 8: CÁI TÔI - THẾ GIỚI ĐỘC ĐÁO (THƠ)

BÀI 9: NHỮNG CHÂN TRỜI KÍ ỨC (TRUYỆN - TRUYỆN KÍ)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net