Tải giáo án buổi 2 cực hay Tiếng việt 4 CTST Chủ đề 1 - Ôn tập bài 5

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Tiếng việt 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Chủ đề 1 - Ôn tập bài 5. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:  …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

TUẦN 3 – CHỦ ĐỀ 1: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ

ÔN TẬP BÀI 5

Bài đọc: Cô bé ấy đã lớn

Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ

Luyện tập về tìm ý và viết đoạn văn cho bài văn kể chuyện

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cô bé ấy đã lớn.
  • Nắm được kiến thức cơ bản về động từ và các loại động từ.
  • Viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm của con người.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

  1. Phẩm chất
  • Biết trân trọng các mối quan hệ xung quanh.
  • Hiểu được giá trị của tình bạn.
  • Bồi dưỡng tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với người thân, bạn bè.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án, sách giáo khoa.
  • Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập số 1.
  1. Đối với học sinh:
  • Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách tiến hành

- GV ổn định lớp học.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận:

+ Kể về những kỉ niệm đáng nhớ của em với bạn bè, người thân.

+ Em có cảm xúc gì khi nhớ về những kỉ niệm đó?

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập:

Chủ đề 1 – Ôn tập Bài 5:

+ Bài đọc: Cô bé ấy đã lớn

+ Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ

+ Luyện tập về tìm ý và viết đoạn văn cho bài văn kể chuyện

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc - Cô bé ấy đã lớn

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Cô bé ấy đã lớn với giọng đọc nhẹ nhàng, truyền cảm; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết ngắt nghỉ hợp lí ở những câu dài; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật; đọc đúng ngữ điệu của nhân vật.

b. Cách tiến hành

- GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận.

- GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc chậm rãi, tình cảm.

- GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài.

- GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc tiếp nối nhau.

- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.

Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm vững kiến thức về động từ, các loại động từ.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nhắc lại khái niệm về động từ, cách loại động từ.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Thế nào là động từ?

+ Động từ được chia làm mấy loại?

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và lấy thêm ví dụ về 2 loại động từ cơ bản.

Hoạt động 3: Ôn tập phần viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được bố cục của bài văn kể chuyện.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, nhắc lại bố cục của bài văn kể chuyện.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Bài văn kể chuyện đã đọc, đã nghe thường gồm mấy phần? Đó là những phần nào?

+ Mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện đã đọc, đã nghe là như nào?

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, bổ sung kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 - trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc Cô bé ấy đã lớn.

b. Cách tiến hành

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập về động từ.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành các bài tập phần Luyện từ và câu trong Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi bài tập phần luyện từ và câu trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Hoạt động 3: Hoàn thành bài tập phần Viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập phần viết.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành phần viết vào phiếu học tập.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc phần bài làm của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

+ Viết được mở bài và kết bài cho bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm: đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo nội dung.

+ Đảm bảo yêu cầu đề bài là mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.

+ Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả.

+ Không gạch xóa, bôi bẩn vào phiếu học tập.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Cô bé ấy đã lớn, hiểu ý nghĩa bài đọc.

+ Đặt thêm 2 – 3 câu có chứa động từ.

+ Hoàn chỉnh mở bài và kết bài cho bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm.

+ Chuẩn bị bài ôn tập sau.

- HS trật tự.

- HS thảo luận nhóm đôi.

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

- HS đọc theo nhóm đôi.

 

- HS đọc trước lớp.

 

- HS lắng nghe nhận xét.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận cặp đôi.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời:

+ Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

+ Động từ được chia làm 2 loại cơ bản: động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận cặp đôi.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

 

- HS trả lời.

+ Bài văn kể chuyện đã đọc, đã nghe thường gồm 3 phần:

·        Mở bài: Giới thiệu về câu chuyện.

·        Thân bài: Kể lại các sự việc của câu chuyện theo trình tự thời gian hoặc không gian.

·        Kết bài: Nêu kết thúc của câu chuyện. Có thể bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của người kể về nội dung câu chuyện.

+ Mở bài gián tiếp là nêu một vấn đề có liên quan để dẫn vào câu chuyện. Kết bài mở rộng là bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của người kể sau khi nêu kết thúc câu chuyện.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút).

- HS hoàn thành phần luyện đọc (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

B

B

C

A

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (20 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm và tự luận:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

C

C

D

D

Bài 2:

a. Các từ chỉ hoạt động của người: chạy, bơi, đi, cười, vẫy, nói.

b. Các từ chỉ hoạt động của vật: bay, bơi, hót, đậu, vẫy.

Bài 3: HS gạch chân dưới những từ sau: đọc, tưới, gấp, làm, nấu, học, trông, quét.

Bài 4: HS tìm 2 – 3 động từ thích hợp. Ví dụ:

- Từ chỉ hoạt động giờ ra chơi: Chạy nhảy, nói chuyện, chơi game,…

- Từ chỉ trạng thái của con người: Nghỉ ngơi, vui cười, yêu thích,…

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phần viết theo yêu cầu (20 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả.

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

--------------- Còn tiếp ---------------

Tải giáo án buổi 2 cực hay Tiếng việt 4 CTST Chủ đề 1 - Ôn tập bài 5

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Tiếng việt 4 CTST, giáo án buổi chiều Tiếng việt 4 Chân trời Chủ đề 1 - Ôn tập bài 5, giáo án dạy thêm Tiếng việt 4 Chân trời sáng tạo Chủ đề 1 - Ôn tập bài 5

Soạn giáo án buổi 2 Tiếng việt 4 CTST (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay