Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Tiếng việt 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Chủ đề 2 - Ôn tập bài 4. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Bài đọc: Thân thương xứ Vàm
Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ
Luyện viết đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập. b. Cách tiến hành - GV ổn định lớp học. - GV cho HS nghe bài hát Vàm Cỏ Đông. Vàm Cỏ Đông - Thu Hiền & Trung Đức - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập: Chủ đề 2 – Ôn tập Bài 4: + Bài đọc: Thân thương xứ Vàm + Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ + Luyện viết đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc - Thân thương xứ Vàm a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Thân thương xứ Vàm với giọng đọc nhẹ nhàng, truyền cảm; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết ngắt nghỉ hợp lí ở những câu dài; nhấn mạnh những từ thể hiện cảm xúc của tác giả. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận. - GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc chậm rãi, tình cảm. - GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài. - GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc tiếp nối nhau. - GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm vững kiến thức về tính từ, các loại tính từ. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nhắc lại khái niệm về tính từ, cách loại tính từ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là tính từ? + Tính từ được chia làm mấy loại? - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và lấy thêm ví dụ về các loại tính từ. Hoạt động 3: Ôn tập phần viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được bố cục của bài văn thuật lại một sự việc. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, nhắc lại bố cục của bài văn thuật lại một sự việc. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài văn thuật lại một sự việc thường gồm mấy phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì? - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 - trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc Thân thương xứ Vàm. b. Cách tiến hành - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập về tính từ. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành các bài tập phần Luyện từ và câu trong Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi bài tập phần luyện từ và câu trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Hoạt động 3: Hoàn thành bài tập phần Viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập phần viết. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành phần viết vào phiếu học tập. - GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc phần bài làm của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. + Viết được đoạn văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm: đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo nội dung. + Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả. + Không gạch xóa, bôi bẩn vào phiếu học tập * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài Thân thương xứ Vàm, hiểu ý nghĩa bài đọc. + Xem lại các kiến thức đã học về tính từ. + Hoàn chỉnh đoạn văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm. + Chuẩn bị bài ôn tập sau. |
- HS trật tự. - Cả lớp cùng lắng nghe.
- HS tập trung lắng nghe.
- HS tập trung lắng nghe. - HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời. + Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,… + Có 3 loại tính từ cơ bản. Đó là: · Tính từ chỉ đặc điểm. · Tính từ chỉ tính chất. · Tính từ chỉ trạng thái. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi. Bài văn thuật lại một sự việc thường gồm 3 phần: · Mở bài: Giới thiệu sự việc được chứng kiến hoặc tham gia. · Thân bài: Thuật lại các hoạt động, việc làm chính theo trình tự thời gian hoặc phạm vị không gian. · Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm xúc của em về sự việc được chứng kiến hoặc tham gia. - HS chú ý lắng nghe.
- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút). - HS hoàn thành phần luyện đọc (15 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả:
Câu 6: Cách gọi “rau ruộng”, “cá ruộng”, “đám cưới ruộng”,... gợi lên sự mộc mạc, dân dã, thôn quê của người dân Vàm Cái Đôi. Đó là cách gọi gần gũi, thân thương cho những sự vật quen thuộc, gắn bó của làng quê đồng ruộng. Câu 7: Người dân xứ Vàm nhớ những hình ảnh bình dị ở quê hương mình khi đi xa vì: - Những hình ảnh ấy tái hiện cuộc sống lao động của người dân. - Những hình ảnh ấy rất đỗi quen thuộc, tất cả đều in đậm trong tâm trí người xa quê. - Những hình ảnh ấy là hình ảnh rất đặc trưng, gắn bó và gần gũi nhất của Vàm Cái Đôi. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (15 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận: Bài 1: - Từ chỉ đặc điểm của sự vật: vàng ruộm, thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt, um tùm, nhỏ xíu, tròn xoe, bé nhỏ, cao. - Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: nhanh, thoăn thoắt, nhè nhẹ, chậm rãi. Bài 2: HS gạch chân dưới các từ sau: vàng, êm, xanh, mới. Bài 3: a. Đó là các tính từ thuộc nhóm chỉ tính chất. b. Đỏ thắm, xanh rì, sáng chói, tối om, lạnh ngắt. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành phần viết theo yêu cầu (20 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Tiếng việt 4 CTST, giáo án buổi chiều Tiếng việt 4 Chân trời Chủ đề 2 - Ôn tập bài 4, giáo án dạy thêm Tiếng việt 4 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2 - Ôn tập bài 4