Ôn tập kiến thức ngữ văn 11 CTST bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông

Ôn tập kiến thức ngữ văn 11 chân trời sáng tạo bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

I. TRI THỨC NGỮ VĂN

1. Giới thiệu bài học

- Chủ đề: Thông điệp từ thiên nhiên bao gồm các văn bản tùy bút, tản văn về thiên nhiên và con người.

- Tên và thể loại của các VB đọc chính và VB đọc kết nối chủ đề:

Tên văn bản

Thể loại

Ai đã đặt tên cho dòng sông?

Tùy bút

Cõi lá

Tản văn

2. Tri thức ngữ văn

a) Đặc trưng thể tùy bút

  • Khái niệm: Loại văn thường tập trung vào "tôi" của tác giả, thể hiện cảm xúc và nhận thức về con người và cuộc sống.

  • Ngôn ngữ: Phong phú và thơ mộng.

b) Đặc trưng tản văn

  • Khái niệm: Dạng văn xuôi gần với tùy bút.

  • Đặc trưng: Kết hợp tự sự, trữ tình, miêu tả thiên nhiên và nhân vật, nêu lên ý nghĩa xã hội.

c) Yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình trong tản văn, tùy bút

  • Yếu tố tự sự: Ghi chép, thuật lại sự kiện và tình cảm của nhân vật.

  • Yếu tố trữ tình: Thể hiện trực tiếp cảm xúc của tác giả.

d) Cái “tôi” của tác giả

  • Là tổng thể nét độc đáo của tác giả, thể hiện trong tác phẩm và đặc biệt là trong thơ trữ tình, tùy bút, tản văn.

  • Người đọc nhận biết "tôi" của tác giả qua quan niệm về đẹp, cách nhìn thế giới và con người, cũng như cách biểu đạt sáng tạo và thẩm mĩ.

II. ĐỌC VĂN BẢN

1. Tác giả và xuất xứ văn bản “Ai đã đặt tên cho dòng sông”.

* Tác giả: 

  • Nhà văn Hoàng Phủ Ngọc Tường, sinh năm 1937 tại Huế.

  • Nổi tiếng với các tác phẩm như “Ngôi sao trên đỉnh Phu Văn Lâu” và “Rất nhiều ánh lửa”.

  • Phong cách sáng tác: trữ tình, trí tuệ, kết hợp đa dạng kiến thức từ nhiều lĩnh vực.

*Xuất xứ văn bản “Ai đã đặt tên cho dòng sông?”

“Ai đã đặt tên cho dòng sông?” là bài kí xuất sắc của Hoàng Phủ Ngọc Tường, viết tại Huế năm 1981 và xuất bản trong tập bút kí cùng tên năm 1986.

2. Bố cục của văn bản

+ Phần 1 (từ đầu đến “quê hương xứ sở”): Thủy trình của sông Hương.

+ Phần 2 (còn lại): Vẻ đẹp lịch sử, văn hóa và thi ca của sông Hương.

3. Đề tài, chủ đề của văn bản

- Thể loại: tùy bút.

- Đề tài: dòng sông quê hương (sông Hương).

- Chủ đề: thể hiện lòng yêu nước, tinh thần dân tộc gắn liền với tình yêu thiên nhiên sâu sắc, với truyền thống văn hóa, lịch sử lâu đời.

III. VẺ ĐẸP CỦA DÒNG SÔNG HƯƠNG.

* Những chi tiết miêu tả con sông Hương theo các góc độ khác nhau:

  • Địa lý: Thủy trình từ nguồn đến biển, với mô tả sinh động về vùng ngoại ô Kim Long và Cồn Hến.
  • Lịch sử: Sông Hương là chứng nhân lịch sử, đánh dấu những biến cố của dân tộc Việt Nam.
  • Thi ca: Nguồn cảm hứng bất tận cho các nhà thơ, với sự độc đáo không lặp lại của cảm xúc.
  • Âm nhạc: Gắn liền với âm nhạc cổ điển Huế, là nguồn cảm hứng cho nền âm nhạc đặc trưng của địa phương.
  • Văn hóa: Sông Hương trở thành biểu tượng văn hóa, mẹ phù sa của một vùng đất.

* Một số chi tiết cho thấy sự hiện diện của cái “tôi” tác giả luôn hiện hữu trong văn bản: 

  • Sự hiện diện của tác giả trong văn bản qua những liên tưởng, cảm nhận và quan sát cá nhân.

  • Tác giả thể hiện tình cảm và quan tâm đặc biệt đối với sông Hương và thành phố Huế.

IV. YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ TRỮ TÌNH TRONG VĂN BẢN

a) Yếu tố tự sự

  • Mô tả chi tiết về hành trình của sông Hương từ ngoại ô Kim Long đến Cồn Hến.

  • Những liên tưởng thú vị về sông Nê-va của Lê-nin-grát, thể hiện cảm xúc và kỷ niệm cá nhân.

b) Yếu tố trữ tình

  • Mô tả đường cong của sông Hương như một nét thẳng thực yên tâm, tạo cảm giác như tiếng “vàng” của tình yêu.

  • Cảm nhận về độ chậm rãi và quý phái của dòng sông, như một điệu slow tình cảm dành riêng cho Huế.

c) Tác dụng của việc kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình trong đoạn văn

  • Kết hợp giữa tự sự và trữ tình giúp tạo nên hình ảnh sống động của sông Hương.

  • Tác giả không chỉ mô tả mà còn truyền đạt những cảm xúc, tình cảm đặc biệt của mình đối với sông và thành phố Huế.

V. TÁC DỤNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG VĂN BẢN.

- Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản:

+ So sánh: Sông Hương được so sánh với cô gái Di-gan và mô tả chi tiết về vẻ đẹp của nó.

+ Ẩn dụ: Sông Hương trở thành một người mẹ phù sa và là biểu tượng của thời gian và sử thi.

+ Nhân hoá: Sông Hương có hành trình đổi dòng, tạo nên những hình ảnh động.

=> Tác dụng: Tăng sức biểu cảm, làm phong phú cảm xúc, tạo hình tượng sâu sắc và thú vị, làm nổi bật vẻ đẹp của Huế. 

VI. CẢM HỨNG CHỦ ĐẠO VÀ GIÁ TRỊ VĂN HÓA CỦA VĂN BẢN

1. Cách thể hiện cảm hứng chủ đạo trong tác phẩm.

  • Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của sông Hương và xứ Huế, thể hiện tình cảm sâu sắc và tự hào về di sản văn hoá.

  • Sử dụng từ ngữ và hình ảnh tạo ra sự gần gũi và đắm chìm trong vẻ đẹp của quê hương.

  • Cảm hứng chủ đạo hiện diện liên tục, tác động mạnh mẽ, làm nổi bật tình yêu và niềm tự hào của tác giả với đất đai và văn hóa quê hương.

VI. TỔNG KẾT 

1. Nội dung

  • Vẻ đẹp của sông Hương được tái hiện qua tình yêu và tài năng của tác giả.

  • Tác phẩm là sự kết hợp của nghệ thuật và tình cảm sâu sắc với quê hương.

2. Nghệ thuật

  • Chủ đề tình yêu quê hương, thiên nhiên, và văn hóa được thể hiện một cách sâu sắc.

  • Ngôn ngữ phong phú, giàu hình ảnh, và tạo ra một không khí trữ tình và thơ mộng.

  • Cảm hứng chủ đạo hiện diện mạnh mẽ, tác động tích cực đến độc giả.

  • Cái "tôi" của tác giả thể hiện tình yêu sâu sắc, niềm tự hào và một tầm nhìn uyên bác đối với quê hương và văn hóa.

Tìm kiếm google: Ôn tập ngữ văn 11 CTST bài 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông, ôn tập ngữ văn 11 CTST, lí thuyết trọng tâm ngữ văn 11 CTST

Xem thêm các môn học

Soạn bài văn 11 CTST mới

NGỮ VĂN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1

BÀI 1: THÔNG ĐIỆP TỪ THIÊN NHIÊN (TÙY BÚT, TẢN VĂN)

BÀI 2: HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

BÀI 3: KHÁT KHAO ĐOÀN TỤ (TRUYỆN THƠ)

BÀI 4: NÉT ĐẸP VĂN HÓA VÀ CẢNH QUAN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

BÀI 5: BĂN KHOĂN TÌM LẼ SỐNG (BI KỊCH)

NGỮ VĂN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 2

BÀI 6: SỐNG VỚI BIỂN RỪNG BAO LA (TRUYỆN NGẮN)

BÀI 7: NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY (TRUYỆN THƠ NÔM VÀ NGUYỄN DU)

BÀI 8: CÁI TÔI - THẾ GIỚI ĐỘC ĐÁO (THƠ)

BÀI 9: NHỮNG CHÂN TRỜI KÍ ỨC (TRUYỆN - TRUYỆN KÍ)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net