1. Cộng, trừ hai đa thức
Thực hành 1: Cho hai đa thức $M=1+3xy-2x^{2}y^{2}$ và $N=x-xy+22y^{2}$. Tính M + N và M - N
Hướng dẫn trả lời:
$M+N=(1+3xy-2x^{2}y^{2})+(x-xy+2x^{2}y^{2})$
$=1+3xy-2x^{2}y^{2}+x-xy+2x^{2}y^{2}$
$=1+(3xy-xy)+(2x^{2}y^{2}-2x^{2}y^{2})+x$
$=1+2xy+x$
$M-N=(1+3xy-2x^{2}y^{2})-(x-xy+2x^{2}y^{2}) $
$=1+3xy-2x^{2}y^{2}-x+xy-2x^{2}y^{2}$
$=1+(3xy+xy)-(2x^{2}y^{2}+2x^{2}y^{2})-x=1+4xy-4x^{2}y^{2}-x$
2. Nhân hai đa thức
Thực hành 2: Thực hiện các phép nhân đơn thức sau:
a) $(4x^{3}.(-6x^{3}y)$
b) $(-2y).(-5xy^{2})$
c) $(-2z)^{3}.(2ab)^{2}$
Hướng dẫn trả lời:
a) $(4x^{3}.(-6x^{3}y)=[4.(-6)].(x^{3}.x^{3}).y=-24x^{6}y$
b) $(-2y).(-5xy^{2})=[(-2).(-5)].(y.y^{2}).x=10xy^{3}$
c) $(-2z)^{3}.(2ab)^{2}=[(-2)^{3}.2^{2}].a^{3}.a^{2}.b^{2}=-32a^{5}b^{2}$
Thực hành 3: Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) $(-5a^{4})(a^{2}b-ab^{2})$
b) $(x+2y)(xy^{2}-2y^{3})$
Hướng dẫn trả lời:
a) $(-5a^{4})(a^{2}b-ab^{2})=-5a^{6}b+5a^{5}b^{2}$
b) $(x+2y)(xy^{2}-2y^{3})=x^{2}y^{2}-2xy^{3}+2y^{3}-4y^{4}$
Vận dụng 1: Viết biểu thức tính khoảng cách giữa hai phương tiện trong tình huống ở trang 12.
Hướng dẫn trả lời:
Quãng đường thuyền đi được sau t giờ: (v+3)t = vt + 3t (km)
Quãng đường ca nô đi được sau t giờ: (2v-3)t = 2vt - 3t (km)
Khoảng cách hai phương tiện sau t giờ: vt +3t + 2vt - 3t = 3vt (km)
Vận dụng 2: Tính diện tích phần tô màu trong Hình 4
Hướng dẫn trả lời:
Diện tích phần tô màu:
$5y(2x+3y)-x(x+y)=10xy+15y^{2}-x^{2}-xy=15y^{2}-x^{2}+9xy$
3. Chia đa thức cho đơn thức
Thực hành 4: Thực hiện phép chia $8x^{4}y^{5}z^{3}$ cho $2x^{3}y^{4}z$
Hướng dẫn trả lời:
$8x^{4}y^{5}z^{3}:2x^{3}y^{4}=(8:2)(x^{4}:x^{3})(y^{5}:y^{4})(z^{3}:z)=4xyz^{2}$
Vận dụng 3: Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích $V=12x^{2}y$ và chiều cao bằng 3y
Hướng dẫn trả lời:
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật: $12x^{2}y : 3y=4x^{2}$
Thực hành 5: Thực hiện các phép chia đa thức cho đơn thức sau:
a) $(5ab-2a^{2}):a$
b) $(6x^{2}y^{2}-xy^{2}+3x^{2}y):(-3xy)$
Hướng dẫn trả lời:
a) $(5ab-2a^{2}):a=(5ab:a)-(2a^{2}:a)=5b-2a$
b) $(6x^{2}y^{2}-xy^{2}+3x^{2}y):(-3xy)=[6x^{2}y^{2}:(-3xy)]-[3x^{2}y:(-3xy)]=-2xy+\frac{1}{3}y-3x$
Vận dụng 4: Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích $V=6x^{2}y-8xy^{2}$ và diện tích đáy S = 2xy
Hướng dẫn trả lời:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: $(6x^{2}y-8xy^{2}):2xy=3x-4y$
BÀI TẬP
Bài 1: Tính:
a) x + 2y + (x - y)
b) 2x - y - (3x - 5y)
c) $3x^{2}-4y^{2}+6xy+7+(-x^{2}+y^{2}-8xy+9x+1)$
d) $4x^{2}y-2xy^{2}+8-(3x^{2}y+9xy^{2}-12xy+6)$
Hướng dẫn trả lời:
a) x + 2y + (x - y) = x + 2y + x - y = 2x + y
b) 2x - y - (3x - 5y) = 2x - y - 3x + 5y = -x + 4y
c) $3x^{2}-4y^{2}+6xy+7+(-x^{2}+y^{2}-8xy+9x+1)$
$=3x^{2}-4y^{2}+6xy+7-x^{2}+y^{2}-8xy+9x+1$
$=2x^{2}-3y^{2}-2xy+9x+8$
d) $4x^{2}y-2xy^{2}+8-(3x^{2}y+9xy^{2}-12xy+6)$
$=4x^{2}y-2xy^{2}+8-3x^{2}y-9xy^{2}+12xy-6)$
$=x^{2}y-11xy^{2}+12xy+2$
Bài 2: Tìm độ dài cạnh còn thiếu của tam giác ở Hình 7, biết rằng tam giác có chu vi bằng 7x + 5y
Hướng dẫn trả lời:
Độ dài cạnh còn lại là: 7x + 5y - (3x - y + x + 2y) = 7x + 5y - 3x + y - x - 2y = 3x + 4y
Bài 3: Thực hiện phép nhân.
a) $3x(2xy-5x^{2}y)$
b) $2x^{2}y(xy-4xy^{2}+7y)$
c) $(-\frac{2}{3}xy^{2}+6yz^{2})(-\frac{1}{2}xy)$
Hướng dẫn trả lời:
a) $3x(2xy-5x^{2}y)=6x^{2}y-15x^{3}y$
b) $2x^{2}y(xy-4xy^{2}+7y)=2x^{3}y^{2}-8x^{3}y^{3}+14x^{2}y^{2}$
c) $(-\frac{2}{3}xy^{2}+6yz^{2})(-\frac{1}{2}xy)=\frac{1}{3}x^{2}y^{3}-3xy^{2}z^{2}$
Bài 4: Thực hiện phép nhân
a) (x - y)(x - 5y)
b) $(2x+y)(4x^{2}-2xy+y^{2})$
Hướng dẫn trả lời:
a) $(x-y)(x-5y)=x^{2}-5xy-xy+5y^{2}=x^{2}-6xy+5y^{2}$
b) $(2x+y)(4x^{2}-2xy+y^{2})=8x^{3}-4x^{2}y+2xy^{2}+4x^{2}y-2xy^{2}+y^{3}=8x^{3}+y^{3}$
Bài 5: Thực hiện phép chia.
a) $20x^{3}y^{5}:(5x^{2}y^{2})$
b) $18x^{3}y^{5}:[3(-x)3y^{2}]$
Hướng dẫn trả lời:
a) $20x^{3}y^{5}:(5x^{2}y^{2})=4xy^{3}$
b) $18x^{3}y^{5}:[3(-x)3y^{2}]=-6y^{3}$
Bài 6: Thực hiện phép chia
a) $(4x^{3}y^{2}-8x^{2}y+10xy):(2xy)$
b) $(7x^{4}y^{2}-2x^{2}y^{2}-5x^{3}y^{4}):(3x^{2}y)$
Hướng dẫn trả lời:
a) $(4x^{3}y^{2}-8x^{2}y+10xy):(2xy)=-2x^{2}y-4x+5$
b) $(7x^{4}y^{2}-2x^{2}y^{2}-5x^{3}y^{4}):(3x^{2}y)=\frac{7}{3}x^{2}y-\frac{2}{3}y-\frac{5}{3}xy^{3}$
Bài 7: Tính giá trị của biểu thức:
a) $3x^{2}y-(3xy-6x^{2}y)+(5xy-9x^{2}y)$ tại $x=\frac{2}{3},y=-\frac{3}{4}$
b) $x(x-2y)-y(y^{2}-2x)$ tại x = 5, y = 3
Hướng dẫn trả lời:
a) Thay $x=\frac{2}{3},y=-\frac{3}{4}$ vào biểu thức ta có: $2.\frac{2}{3}.(-\frac{3}{4})=-1$
b) Thay x = 5; y = 3 vào biểu thức ta có: $5^{2}-3^{3}=-2$
Bài 8: Trên một dòng sông, để đi được 10 km, một chiếc xuồng tiêu tốn a lít dầu khi xuôi dòng và tiêu tốn (a + 2) lít dầu khi ngược dòng. Viết biểu thức biểu thị số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến A ngược dòng đến bến B, rồi quay lại bến A. Biết khoảng cách giữa hai bến là b km.
Hướng dẫn trả lời:
Để đi được 1 km khi ngược dòng tốn $\frac{1}{10}(a+2)$ lít dầu và khi xuôi dòng tốn $\frac{a}{10}$
Ta có: Biểu thức biểu thị số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến A ngược dòng đến bến B, rồi quay lại bến A là:
$[\frac{1}{10}(a+2)]b+\frac{a}{10}b=\frac{ab}{10}+\frac{2b}{10}+\frac{ab}{10}=\frac{ab}{5}+\frac{b}{5}$ (lít dầu)
Bài 9:
a) Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng $6xy+10y^{2}$ và chiều rộng bằng 2y
b) Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích bằng $12x^{3}-3xy^{2}+9x^{2}y$ và chiều cao bằng 3x
Hướng dẫn trả lời:
a) Chiều dài của hình chữ nhật là: $(6xy+10y^{2}):2y=3x+5y$
b) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật: $(12x^{3}-3xy^{2}+9x^{2}y):3x=4x^{2}-y^{2}+3xy$