Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ “Cho hai khối hộp chữ nhật: Khối hộp thứ nhất có ba kích thước là x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai có diện tích đáy là 2xy. Tính chiều cao (cạnh) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp có cùng thể tích.
Thể tích của khối hộp thứ nhất: , bằng thể tích của khối hộp thứ hai.
Để tính chiều cao của khối hộp thứ hai ta lấy chia cho 2xy.
Vậy kết quả của phép chia này là bao nhiêu?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi của phần mở đầu trên chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài ngày hôm nay”.
Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức.
Hoạt động 1: Chia đơn thức cho đơn thức.
- HS hiểu được và nắm được cách thực hiện phép chia của một đơn thức cho đơn thức.
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về Phép chia đa thức cho đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giúp HS gọi nhớ lại kiến thức “Cách chia đơn thức một biến cho đơn thức một biến”. Sau đó áp dụng làm HĐ1. + HS thực hiện HĐ1 sau đó GV mời một vài HS phát biểu đáp án. + GV chốt đáp án.
- GV cho HS thực hiện HĐ2. GV hướng dẫn: + Ta thực hiện HĐ2 bằng cách chia lần lượt lũy thừa của từng biến A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B. + HS thực hiện và đối chiếu đáp án với bạn cùng bàn. + GV kiểm tra ngẫu nhiên một số bàn và chốt đáp án cuối cùng. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Ở HĐ2 a) chúng ta đã thực hiện phép chia , đây chính là phép chia đơn thức cho đơn thức. Vậy cách thực hiện phép chia đơn thức này như thế nào?”) - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.
- GV đặt câu hỏi Ví dụ 1 cho HS áp dụng được kiến thức vừa học. + Ví dụ 1: Cho đơn thức a) A có chia hết cho không? Vì sao? b) A có chia hết cho không? Nếu có hãy tìm thương. GV dẫn dắt: + Các em hãy xét xem, phần số của A có chia hết cho phần số của B hoặc C hay không? + Sau đó xét phần biến của A có chia hết cho phần biến của B hoặc C hay không? + HS làm theo yêu cầu. + GV mời hai bạn lên bảng, mỗi bạn trình bày một phần. + GV nhận xét và chốt đáp án. - GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện phần Luyện tập 1. + GV mời 3 bạn lên bảng trình bày đáp án. + GV đi kiểm tra ngẫu nhiên một số bạn và chốt đáp án.
- GV dẫn dắt: “Để giải quyết vấn đề của bài toán mở đầu, chúng ta đi vào phần Vận dụng 1”. + GV cho HS thực hiện bài tập. + GV mời 2 bạn HS phát biểu đáp án. + GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại Phép chia đa thức cho đơn thức. | 1. Chia đơn thức cho đơn thức Chia một đơn thức cho một đơn thức HĐ1: a) b) chia hết cho khi Cách chia: + Lấy a : b + Lấy + Nhân (a : b) với HĐ2. a) A chia hết cho B
b) A không chia hết cho B
Kết luận: a) Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. b) Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau: + Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B; + Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B; + Nhân các kết quả tìm được với nhau. Ví dụ 1: Cho đơn thức a) Ta xét 6 chia hết cho 6 chia hết cho x chia hết cho không chia hết cho Vậy A không chia hết cho B b) Ta thấy 6 chia hết cho 3 chia hết cho Vậy A chia hết cho C
Luyện tập 1: a) b) chia cho 2yz không là phép chia hết. Vì số trong số chia 2yz có z mà trong số bị chia 6xy không có z. c) . Vận dụng 1 Chiều cao của khối hộp thứ hai là: .
|
------------ Còn tiếp ----------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: