Soạn mới giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 1: Tọa độ của vectơ (2 tiết)

Soạn mới Giáo án Toán 10 CTST bài Tọa độ của vectơ (2 tiết). Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG IX. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

BÀI 1: TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ (2 Tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được tọa độ của vectơ đối với một hệ trục tọa độ.

- Tìm được tọa độ của một vectơ, độ dài của một vectơ khi biết tọa độ hai đầu mút của nó.

- Sử dụng được biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ trong tính toán.

  1. Năng lực

 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: sử dụng công cụ, phương tiện toán học; mô hình hóa toán học và giải quyết vấn đề toán học.

- Vận dụng được phương pháp tọa độ vào bài toán giải tam giác.

- Vận dụng được kiến thức về tọa độ của vectơ để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: vị trí của vật trên mặt phẳng tọa độ,...)

- Sử dụng máy tính cầm tay để tính độ dài của một vectơ (khi biết tọa độ hai đầu mút của nó...)

 

  1. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Kết nối phương pháp tọa độ với nhu cầu thực tế về xác định một điểm trên mặt phẳng (xác định quân cờ trên bàn cờ vua).

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, GV nêu câu hỏi, HS chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo suy nghĩ bản thân, tò mò hứng thú tìm ra câu trả lời.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi:

  

Tìm cách xác định vi trí các quân mã trên bàn cờ vua.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới

 Bài 1: Tọa độ của vectơ

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tọa độ của vectơ đối với một hệ trục tọa độ

  1. a) Mục tiêu:

- Giúp HS có cơ hôị trải nghiệm khám phá cách xây dựng hệ tọa độ bằng phương pháp vectơ.

- Hình thành khái niệm trục tọa độ, hệ trục tọa độ và thực hành sử dụng định nghĩa để tính tọa độ của vectơ.

- Có cơ hội vận dụng khái niệm tọa độ vectơ vào các bài toán thực tế.

  1. b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, lần lượt hoàn thành các bài HĐKP1HĐKP2; HĐKP3, Ví dụ, Thực hành 1; Vận dụng 1 theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức bài học, xác định được tọa độ của vectơ đối với một hệ trục tọa độ, giải được các bài HĐKP1HĐKP2; HĐKP3, Ví dụ, Thực hành 1; Vận dụng 1.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS thảo luận cặp đôi thực hiện HĐKP1:

Nêu nhận xét về độ lớn, phương và chiều của vectơ  trên trục Ox và vectơ  trên trục Oy (Hình 1).

- GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm trục tọa độ và hệ trục tọa độ như trong SGK – tr38

HS khái quát khái niệm và đọc lại khái niệm.

- GV lưu ý cho HS phần Chú ý - SGK-tr38. GV nhấn mạnh: Ta gọi tắt mặt phẳng đã cho một hệ trục tọa độ là mặt phẳng Oxy.

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi thực hiện HĐKP2.

 GV dẫn dắt, rút ra kết luận về khái niệm tọa độ của vectơ như SGK -tr39.

- GV lưu ý HS phần Chú ý (SGK-tr39):

·     = (x; y)    = x.  + y.

·    Nếu cho  = (x; y) và  = (x'; y') thì  =    

- GV cho HS áp dụng quy tắc tìm tọa độ của một vectơ hoàn thành HĐKP3  GV dẫn dắt, giới thiệu cho HS khái niệm tọa độ của một điểm.  

- GV lưu ý cho HS phần Nhận xét + Chú ý: SGK-tr39.

- GV cho HS áp dụng các khái niệm đọc hiểu và trình bày Ví dụ 1.

-  GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 áp dụng kiến thức, hoàn thành Thực hành 1Vận dụng 1.

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS suy nghĩ, đọc SGK, trả lời và hoàn thành các vấn đề được đưa ra.

- GV giảng, hướng dẫn, phân tích, hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về các khái niệm: trục tọa độ; hệ trục tọa độ; tọa độ của một vectơ; tọa độ của một điểm.

1. Tọa độ của vectơ đối với một hệ trục tọa độ.

HĐKP1:

+ Vectơ  có:

·        độ lớn bằng 1

·        phương: nằm ngang

·        chiều: cùng chiều với chiều dương trục hoành

+ Vectơ  có:

·        độ dài bằng 1

·        phương: thẳng đứng

·        chiều: cùng chiều với chiều dương trục tung

 Độ lớn của   bằng độ lớn của  , phương và chiều của hai vectơ vuông góc với nhau.

 

 Kết luận:

Trục tọa độ

Trục tọa độ (trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O (điểm gốc) và một vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị của trục.

Ta kí hiệu trục đó là (O; ).

 

·        Hệ trục tọa độ:

Hệ trục tọa độ (O; ; ) gồm hai trục (O; ) và (O; ) vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục (O; ) được gọi là trục hoành và kí hiệu Ox, trục (O; ) được gọi là trục tung và kí hiệu Oy. Các vectơ và  là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy. Hệ trục tọa độ (O; ; ) còn được kí hiệu là Oxy.

* Chú ý:

Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục tọa độ Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy, hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.

·        Tọa độ của một vectơ

HĐKP2:

Trong mặt phẳng Oxy, cặp số (x; y) trong biểu diễn  = x.  + y.  được gọi là tọa độ của vectơ , kí hiệu  = (x; y), x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của vectơ .

 

* Chú ý:

·     = (x; y)    = x.  + y.

·    Nếu cho  = (x; y) và  = (x'; y') thì  =    

·        Tọa độ của một điểm

HĐKP3:

 = {x;y}

 Trong mặt phẳng tọa độ, cho một điểm M tùy ý. Tọa độ vectơ  được gọi là tọa độ của điểm M.

 

Nhận xét:

·    Nếu  thì cặp số  là tọa độ của điểm M, kí hiệu M(x; y), x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của điểm M.

·    M (x;y)    x.  + y.

Chú ý: Hoành độ của điểm M còn được kí hiệu là x; tung độ của điểm M còn được kí hiệu là yM. Khi đó ta viết M(xM; yM).

 

Ví dụ 1: SGK – tr 39

 

Thực hành 1.

a)

b) Do D(-1; 4), E(0; -3), F(5; 0) nên   = (-1; 4),   = (0; -3),   = (5; 0)

c)  = (1; 0),   = (0; 1)

 

Vận dụng 1.

a) AB = DC = AC.cos 30o = 240.cos30o = 120  (km)

BC = AD = AC.sin30o = 240.sin30o = 120 (km)

b)  = 120  + 120

c)  = (120 ; 120)

------------------------Còn tiếp------------------------

Soạn mới giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 1: Tọa độ của vectơ (2 tiết)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 10 chân trời mới, soạn giáo án toán 10 mới chân trời bài Tọa độ của vectơ (2 tiết), giáo án soạn mới toán 10 chân trời

Soạn mới giáo án toán 10 chân trời


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay