Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS thảo luận, nói cho bạn nghe những điều quan sát được từ bức tranh. GV đặt câu hỏi: + Có bao nhiêu chiếc điện thoại màu hồng trong bức tranh? + Có bao nhiêu chiếc điện thoại màu xanh trong bức tranh? + Hãy so sánh số điện thoại màu hồng và số điện thoại màu xanh. Chúng ta thực hiện phép tính gì? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu về tỉ số trong “Bài 6: Giới thiệu về tỉ số”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết viết và đọc tỉ số. b. Cách thức tiến hành - GV gợi mở: Ở lớp 4, chúng ta đã biết thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể được viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - Qua đó, GV đặt câu hỏi: Vậy thương của phép chia 3 : 8 được viết dưới dạng phân số như thế nào? - GV đính tấm bìa ghi sẵn định nghĩa tỉ số lên bảng: Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là thương trong phép chia số a cho số b. Kí hiệu là a : b hay . C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thực hành viết tỉ số của hai số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Đọc các tỉ số sau (theo mẫu): b) Viết các tỉ số sau (theo mẫu): c) Chọn các cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời 3 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng và gọi 1 HS đứng dậy nhắc lại định nghĩa và cách viết của tỉ số. - GV lưu ý HS: Tỉ số của hai số a và b phải được viết đúng theo thứ tự là a : b hay . Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Viết tỉ số của a và b biết: a) a = 2, b = 5. b) a = 9, b = 7. c) a = 5, b = . - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng và gọi 1 HS đứng dậy nhắc lại định nghĩa và cách viết của tỉ số. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Có 4 chiếc cúc màu xanh, 5 chiếc cúc màu đỏ: a) Viết tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ. b) Viết tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh. c) Viết tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Trong một trận bóng đá, đội A ghi được 3 bàn, đội B ghi được 1 bàn. a) Viết tỉ số giữa số bàn thắng của đội A và số bàn thắng của đội B. b) Viết tỉ số giữa số bàn thắng của đội B và số bàn thắng của đội A. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Số tiền tiết kiệm của Châu gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Nguyên. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền tiết kiệm của hai bạn: Hãy viết: a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu. b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên. c) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và tổng số tiền tiết kiệm của cả hai bạn. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: Vận dụng viết tỉ số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT a) Tỉ số giữa số táo đỏ và số táo xanh là: B.
b) Lớp 5A có 38 học sinh, trong đó có 21 học sinh nữ. Hãy viết tỉ số giữa số học sinh nam và tổng số học sinh của lớp 5A. B.
c) Tỉ số của và là: B.
d) Tỉ số độ dài của AB và AC là: B.
e) Tổng của hai số là 25, hiệu của hai số là 9. Hãy viết tỉ số giữa số bé và số lớn. B. - GV cho HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ đáp án với bạn cùng bàn. - GV mời một vài HS chia sẻ đáp án. Giải thích tại sao lại chọn phương án đó. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT4 Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số vở của hai bạn. Hãy viết: a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khôi. b) Tỉ số giữa số vở của Khôi và số vở của Minh. c) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của hai bạn. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 7 – Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. |
- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu.
- HS chia sẻ về những gì quan sát được trong bức tranh.
+ Có 3 chiếc điện thoại màu hồng trong bức tranh. + Có 8 chiếc điện thoại màu xanh trong bức tranh. + Ta thực hiện phép tính chia 3 : 8.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số được đọc là tỉ số của 4 và 5. Tỉ số được đọc là tỉ số của 7 và 8. Tỉ số 19 : 11 được đọc là tỉ số của 19 và 11. b) Tỉ số của 8 và 5 được viết là 8 : 5 hay . Tỉ số của 1 và 9 được viết là 1 : 9 hay . Tỉ số của 17 và 13 được viết là 17 : 13 hay . c) Các cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4 là 3 : 4 và .
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số của a và b là 2 : 5 hay . b) Tỉ số của a và b là 9 : 7 hay . c) Tỉ số của a và b là 5 : hay .
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là 4 : 5 hay b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là 5 : 4 hay c) Tổng số chiếc cúc là: 4 + 5 = 9 (chiếc cúc) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là 4 : 9 hay
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số giữa số bàn thắng của đội A và số bàn thắng của đội B là 3 : 1 hay b) Tỉ số giữa số bàn thắng của đội B và số bàn thắng của đội A là 1 : 3 hay
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là 1 : 4 hay b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là 4 : 1 hay c) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và tổng số tiền tiết kiệm của cả hai bạn là 1 : 5 hay
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Chọn C.
b) Số học sinh nam của lớp 5A là: 38 – 21 = 17 (học sinh) Tỉ số giữa số học sinh nam và tổng số học sinh của lớp 5A là: 17 : 38 hay Chọn B.
c) Tỉ số của và là: Chọn A.
d) Độ dài đoạn thẳng AC là: 4 + 7 = 11 (cm) Tỉ số độ dài của AB và AC là: 4 : 11 hay Chọn B.
e) Số lớn là: (25 + 9) : 2 = 17 Số bé là: 25 – 17 = 8 Tỉ số giữa số bé và số lớn là 8 : 17 hay . Chọn D.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khôi là 2 : 5 hay b) Tỉ số giữa số vở của Khôi và số vở của Minh là 5 : 2 hay c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là 2 : 7 hay
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm.
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác