A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (NB) Dung dịch chưa bão hòa là
A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi.
C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi.
D. Làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 2: (TH) Cho nhôm (Al) tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) loãng thu được khí nào sau đây?
A. SO2
B. H2S
C. SO3
D. H2
Câu 3: (NB) Chọn đáp án đúng
A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học.
C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học.
D. Phản ứng hóa học xảy ra khi sản phẩm tạo thành là nước.
Câu 4: (NB) Ý nghĩa của phương trình hóa học là
A. Phương trình hóa học cho biết trong phản ứng hóa học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.
B. Phương trình hóa học giúp xác định số liên kết trong các phân tử.
C. Phương trình hóa học cho biết khối lượng của chất tham gia phản ứng.
D. Phương trình hóa học cho biết khối lượng của sản phẩm.
Câu 5: (NB) Cho phương trình hóa học
2Mg + O2 2MgO
Số nguyên tử Mg : Số phân tử O2 : Số phân tử MgO là
A. 1:1:1.
B. 1:2:3.
C. 2:2:1.
D. 2:1:2.
Câu 6: (TH) Cho phương trình nung đá vôi như sau: CaCO3 CO2 + CaO. Để thu được 5,6 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3?
A. 0,1 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,4 mol.
Câu 7: (TH) Cho 8,45g Zn tác dụng với 17,04g Cl2 để tạo thành ZnCl2. Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?
A. Zn.
B. Cl2.
C. Cả 2 chất.
D. Không có chất dư.
Câu 8: (VD) Sulfur cháy theo sơ đồ phản ứng
Sulfur + khí oxygen → khí Sulfur dioxide
Nếu đốt cháy 48g sulfur và thu được 96 gam khí sulfur dioxide thì khối lượng khí oxygen đã tham gia vào phản ứng là
A. 40 gam
B. 44 gam
C. 48 gam
D. 52 gam
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
a. (NB) Cho NaOH tác dụng với HCl tạo ra muối NaCl và nước theo phương trình như sau:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Với 2 mol NaOH sẽ tạo ra bao nhiêu mol muối NaCl?
b. (TH) Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí sulfur dioxide có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí sulfur dioxide sinh ra.
Câu 2. (2 điểm)
a. (VD) Ở 20oC có độ tan của NaNO3 là 88 gam/100 gam nước, hòa tan hoàn toàn NaNO3 vào 110 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan là bao nhiêu?
b. (VDC) Trộn 200 gam dung dịch CuCl2 15% với m gam dung dịch CuCl2 5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Tính giá trị của m.
Câu 3. (2 điểm)
a. (VD) Cho sơ đồ phản ứng:
Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O.
Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng
b. (VDC) Tổng hệ số của các chất sau khi cân bằng phương trình sau là bao nhiêu?
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO↑ + H2O
---HẾT---
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
| 2. D | 3. A |
|
|
|
| 8. C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2đ) | a. Theo phương trình hóa học: 1 mol NaOH tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol NaCl Vậy: 2 mol NaOH ………………………………2 mol NaCl Với 2 mol NaOH sẽ tạo ra 2 mol muối NaCl. b. Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng là: nS=mSMS = 1,632= 0,05 (mol) PTHH: S + O2 to→ SO2 Theo phương trình hóa học: 1 mol S tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol SO2 Vậy: 0,05 mol S ………………..………………0,05 mol SO2 Khối lượng SO2 sinh ra sau phản ứng là: mSO2 = 0,05.64 = 3,2 (gam) | 1đ
1đ
|
Câu 2 (2đ) | a. Công thức tính độ tan: S=mctmnước.100 Suy ra: mct= S. mnước100 Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan 110 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là: mct= 88. 110100 = 96,8 gam. b. Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là: m1= mdd(1).C% = 200.15%100%= 30 (g) Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là: m2 = mdd(2).C% = m.5,4%100% = 0,054m (g) Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi trộn thu được là: mct = m1+m2 = 30 + 0,054m Khối lượng dung dịch mới thu được sau khi trộn là: mdd = mdd1 + mdd2= 200 + m Ta có nồng độ dung dịch mới thu được là: C% = mctmdd. 100%= 30+0,054m200+m.100%=11,8% → m = 100 (g) Vậy m là 100. |
1đ
1đ
|
Câu 3 (2đ) | a. Fe có hóa trị II và III còn có nhóm (SO4) có hóa trị II Mà x ≠ y → x = 2 và y = 3 là hợp lí. Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O b. PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O → Tổng hệ số của các chất sau khi cân bằng phương trình là: 3+8+3+2+4= 20
|
1đ
1đ |
NỘI DUNG | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 4. Dung dịch và nồng độ | 1 | 1 ý
| 1 ý | 1 | 2 ý | 2,5 | |||||
Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học | 3 | 1 | 1 | 1 ý
| 1 ý
| 5 | 2 ý | 4,5 | |||
Bài 6. Tính theo phương trình hóa học | 1 ý | 2 | 1 ý
| 2 | 2 ý | 3 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 ý | 3 | 1 ý | 1 | 2 ý | 2 ý | 8 | 6 ý | ||
Điểm số | 2 | 1 | 1,5 | 1 | 0,5 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 3 điểm 30% | 2,5 điểm 25% | 2,5 điểm 25% | 2 điểm 20% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
PHẢN ỨNG HÓA HỌC | 6 | 8 | ||||
4. Dung dịch và nồng độ | Nhận biết
| - Chỉ ra được khái niệm dung dịch chưa bão hòa. | 1 | C1 | ||
Vận dụng
| - Tính được khối lượng chất cần hòa tan khi biết độ tan và khối lượng dung môi. | 1 ý | C2a | |||
Vận dụng cao | - Tính được khối lượng dung dịch khi biết nồng độ phần trăm của các dung dịch liên quan. | 1 ý | C2b | |||
5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
| Nhận biết | - Chọn đáp án đúng về phản ứng hóa học. - Nêu được ý nghĩa của phương trình hóa học. - Chỉ ra được tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phương trình hóa học đã cho. | 3 | C3
C4
C5 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra chất khí thu được khi cho Al tác dụng với H2SO4 loãng. | 1 | C2 | |||
Vận dụng | - Tính được khối lượng của chất tham gia phản ứng dựa vào Định luật bảo toàn khối lượng. - Biện luận và tìm được chỉ số thích hợp cho các chất. | 1 | 1 | C3a | C8 | |
Vận dụng cao | - Tính tổng hệ số của các chất sau khi cân bằng phương trình hóa học đã cho. | 1 | C3b | |||
6. Tính theo phương trình hóa học | Nhận biết | - Tính được số mol khí NaCl dựa vào các dữ kiện đã cho. | 1 | C1a | ||
Thông hiểu | - Tính số mol CaCO3 từ các dữ kiện đã cho. - Xác định được chất còn dư sau phản ứng. - Tính số khối lượng SO2 tạo ra khi biết khối lượng S. | 1 | 2 | C1b | C6
C7 |