1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Kim loại có bề mặt sáng lấp lánh là do
- A. tạo oxide bền.
- B. tạo muối khi để trong không khí.
- C. tác dụng với các khí gây ô nhiễm như SO2, NO2.
D. ánh kim.
Câu 2: Vàng thường được sử dụng làm
- A. lõi dây điện.
- B. tranh sơn dầu.
C. trang sức.
- D. vật dụng xây dựng.
Câu 3: Kim loại không bị hòa tan trong dung dịch HCl, H2SO4 là
A. Au.
- B. Al.
- C. Zn.
- D. Mg.
Câu 4: Kim loại dùng làm dụng cụ nấu ăn nhờ
- A. tác dụng được với aicd.
B. tính dẫn nhiệt.
- C. không bị oxi hóa trong không khí.
- D. có khả năng phản ứng với oxygen.
Câu 5: Nhiều kim loại phản ứng với lưu huỳnh tạo thành
- A. oxide sulfate.
- B. vàng.
C. muối sulfate.
- D. base.
Câu 6: Một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện nhờ
A. tính dẫn điện.
- B. tính dẻo.
- C. tính ánh kim.
- D. tính cứng.
Câu 7: Đâu không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính ăn mòn.
- B. Tính dẻo.
- C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
- D. Ánh kim.
Câu 8: Kim loại có thể dát mỏng, kéo thành sợi nhờ
- A. tính dẫn điện.
B. tính dẻo.
- C. tính dẫn nhiệt.
- D. ánh kim.
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Phương trình hóa học khi cho Zn phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao là
A. Zn + H2O ZnO + H2.
- B. Zn + H2O ZnOH.
- C. Zn + H2O Zn(OH)2.
- D. Zn + H2O ZnO2 + H2.
Câu 2: Kim loại nhôm bị hòa tan bởi HCl, thu được muối chloride và khí hydrogen. Phản ứng mô tả hiện tượng trên là
- A. 2Al + HCl → Al2(SO4)3 + H2.
- B. Al + 4HCl → AlCl4 + 2H2.
- C. Al + 3HCl → AlCl2 + H3.
D. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
Câu 3: Acid HCl phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
- A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2.
- B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
- C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, Hg.
D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.
Câu 4: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sodium là kim loại duy nhất không có ánh kim.
- B. Thủy ngân có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
- C. Tungsten có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
- D. Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Câu 5: Kim loại X bền trong môi trường không khí và nước do tạo lớp oxide bền vững. X là
- A. Zn.
B. Al.
- C. Fe.
- D. C.
Câu 6: Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
- A. Au, Mg.
B. Al, Fe.
- C. Zn, Ag.
- D. Cu, Na.
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: : Cho hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Mg, Pt và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn T không tan. Vậy T là
- A. Al, Pt.
- B. Fe, Cu.
- C. Mg, Al.
D. Cu, Pt.
Câu 2: Cho lá nhôm vào dung dịch acid HCl dư thu được 0,15 mol khí hydrogen. Khối lượng nhôm đã phản ứng là
- A. 1,80 g.
B. 2,70 g.
- C. 4,05 g.
- D. 5,40 g.
Câu 3: Ngâm một viên kẽm sạch trong dung dịch CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
- A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
B. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu xanh của dung dịch nhạt dần.
- C. Không có chất mới sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan.
- D. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan.
4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Hòa tan 5,1g oxide của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol acid cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxide đó là
- A. Fe2O3.
B. Al2O3.
- C. Cr2O3.
- D. FeO.
Câu 2: Trong hợp chất oxide của kim loại A thì oxygen chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là
- A. Cu.
- B. Zn.
C. K.
- D. Na.