Giải sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực

BÀI 1. CÂU CHUYỆN VÀ ĐIỂM NHÌN TRONG TRUYỆN KỂ

BÀI 2. CẤU TỨ VÀ HÌNH ẢNH TRONG THƠ TRỮ TÌNH

BÀI 3. CẤU TRÚC VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

BÀI 4. TỰ SỰ TRONG TRUYỆN THƠ DÂN GIAN VÀ TRONG THƠ TRỮ TÌNH

BÀI 5. NHÂN VẬT VÀ XUNG ĐỘT TRONG BI KỊCH

[toc:ul]

Bài tập 1: Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.

Trả lời: 

  • Hình cầu, đường kính khoảng 5000 nm
  • Bao bọc bởi 2 lớp màng 
  • Chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với protein) và nhân con
  • Chức năng: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

Bài tập 2: Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.

Trả lời: 

  • Có 2 loại:
    • Lưới nội chất trơn: tham gia tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại
    • Lưới nội chất hạt (đính các hạt riboxom) tham gia tổng hợp protein

Bài tập 3: Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gongi.

Trả lời: 

  • Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào

Bài tập 4: Tế bào nào trong cơ thể người nêu ra dưới đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?

a. Tế bào hồng cầu
b. Tế bào bạch cầu
c. Tế bào biểu bì
d. Tế bào cơ

Trả lời: 

=> đáp án: b

Bài tập 5: Cấu tạo và chức năng của riboxom.

Trả lời: 

  • Là bào quan không có màng bao bọc, số lượng tùy thuộc nhu cầu của tế bào
  • Gồm rARN và các loại protein
  • Chức năng tổng hợp protein của tế bào

Bài tập 6: Nêu điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Trả lời: 

  • Tế bào nhân sơ:
    • kích thước nhỏ
    • có thành tế bào, một số có lông và roi
    • không có các bào quan có màng bao bọc
    • chưa có nhân hoàn chỉnh chứa ADN dạng vòng
  • Tế bào nhân thực:
    • kích thước lớn hơn
    • có nhiều bào quan có màng bao bọc
    • nhân hoàn chỉnh chứa ADN thẳng liên kết với protein tạo thành chất nhiễm sắc
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải môn Sinh học lớp 10


Copyright @2024 - Designed by baivan.net