HĐ1: Trên trục số Ox, gọi A là điểm biểu diến số 1 và đặt $\overrightarrow{OA}=\overrightarrow{i}$ (H4.32a). Gọi M là điểm biểu diễn số 4, N là điểm biểu diễn số $\frac{-3}{2}$. Hãy biểu thị mỗi vecto $\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{ON}$ theo vecto $\overrightarrow{i}$.
Trả lời:
$\overrightarrow{OM}=4\overrightarrow{i}$
$\overrightarrow{ON}=\frac{-3}{2}\overrightarrow{i}$
HĐ2: Trong Hình 4.33:
a) Hãy biểu thị mỗi vecto $\overrightarrow{OM},\overrightarrow{ON}$ theo các vecto $\overrightarrow{i};\overrightarrow{j}$.
b) Hãy biểu thị vecto $\overrightarrow{MN}$ theo các vecto $\overrightarrow{OM},\overrightarrow{ON}$, từ đó biểu thị vecto $\overrightarrow{MN}$ theo các vecto $\overrightarrow{i};\overrightarrow{j}$.
Trả lời:
a) Ta có: $\overrightarrow{OM} = \overrightarrow{OH}+ \overrightarrow{OK} $
= $3\overrightarrow{i} + 5\overrightarrow{j}$.
+) $\overrightarrow{ON} = \overrightarrow{OP}+ \overrightarrow{OQ} $
= $-2\overrightarrow{i} + \frac{5}{2}\overrightarrow{j}$.
b) $\overrightarrow{MN} = \overrightarrow{ON}+ \overrightarrow{OM} $
= $-2\overrightarrow{i} + \frac{5}{2}\overrightarrow{j}$ - ($3\overrightarrow{i} + 5\overrightarrow{j}$)
= $-5\overrightarrow{i} + \frac{-5}{2}\overrightarrow{j}$
LT1: Tìm tọa độ của $\overrightarrow{0} $
Trả lời:
$\overrightarrow{0} $ có tọa độ là (0; 0).
HĐ3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho $\overrightarrow{u}$= (2; -3), $\overrightarrow{v} $ = (4;1), $\overrightarrow{a} $ = (8;-12).
a) Hãy biểu thị mỗi vecto $\overrightarrow{u}$, $\overrightarrow{v}$, $\overrightarrow{a}$ theo các vecto $\overrightarrow{i}$, $\overrightarrow{j}$.
b) Tìm tọa độ của các vecto $\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}$, $\overrightarrow{4u}$.
c) Tìm mối liên hệ giữa hai vecto $\overrightarrow{u}$, $\overrightarrow{a}$.
Trả lời:
a) $\overrightarrow{u}$ = $2\overrightarrow{i} + (-3)\overrightarrow{j}$
$\overrightarrow{v}$ = $4\overrightarrow{i} + 1\overrightarrow{j}$.
$\overrightarrow{a}$ = $8\overrightarrow{i} + (-12)\overrightarrow{j}$
b)
$\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}$ = $6\overrightarrow{i} + (-2)\overrightarrow{j}$ nên có tọa độ là (6; -2).
$\overrightarrow{4u}$ = $8\overrightarrow{i} + (-12)\overrightarrow{j}$ nên có tọa độ là (8; -12)
c) $\overrightarrow{4u}$=$\overrightarrow{a}$.
HĐ4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(xo; yo). Gọi P, Q tương ứng là hình chiếu vuông góc của M trên trục hoành Ox và trục tung Oy.
a) Trên trục Ox, điểm P biểu diễn số nào? Biểu thị $\overrightarrow{OP}$ theo $\overrightarrow{i}$ và tính độ dài của $\overrightarrow{OP}$ theo xo.
b) Trên trục Oy, điểm Q biểu diễn số nào? Biểu thị $\overrightarrow{OQ}$ theo $\overrightarrow{j}$ và tính độ dài của $\overrightarrow{OQ}$ theo yo.
c) Dựa vào hình chữ nhật OPMQ, tính độ dài của $\overrightarrow{OM}$ theo xo; yo.
d) Biểu thị $\overrightarrow{OM}$ theo các vecto $\overrightarrow{i};\overrightarrow{j}$.
Trả lời:
a) Điểm P biểu diễn số xo.
$\overrightarrow{OP}$ = $x_{o}\overrightarrow{i} $
$|\overrightarrow{OP}|$ = |xo |
b) Điểm Q biểu diễn số yo.
$\overrightarrow{OQ}$ = $y_{o}\overrightarrow{j} $
$|\overrightarrow{OQ}|$ = |yo |
c) $|\overrightarrow{OM}|$ = $\sqrt{OP^{2}+MP^{2}}$= $\sqrt{OP^{2}+MP^{2}}$=$\sqrt{x_{o}^{2}+y_{o}^{2}}$
d) $\overrightarrow{OM}$ = $x_{o}\overrightarrow{i} + y_{o}\overrightarrow{j}$.
HĐ5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(x; y) và N(x'; y').
a) Tìm tọa độ của các vecto $\overrightarrow{OM}, \overrightarrow{ON}$
b) Biểu thị vecto $\overrightarrow{MN}$ theo các vecto$\overrightarrow{OM}, \overrightarrow{ON}$ và tìm tọa độ của $\overrightarrow{MN}$ .
c) Tìm độ dài của vecto $\overrightarrow{MN}$.
Trả lời:
a) $\overrightarrow{OM}(x;y)$; $\overrightarrow{ON}(x';y')$
b) $\overrightarrow{MN}$= $\overrightarrow{ON} - \overrightarrow{OM}$
=> $\overrightarrow{MN}(x'-x;y'-y)$
c) $|\overrightarrow{MN}|$ = $\sqrt{(x'-x)^{2}+(y'-y)^{2}}$.
LT2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2; 1). B(3; 3).
a) Các điểm O, A, B có thẳng hàng hay không?
b) Tìm điểm M(x; y) để OABM là một hình bình hành.
Trả lời:
a) Xét vecto: $\overrightarrow{OA}(2;1)$ và $\overrightarrow{OB}(3;3)$ không cùng phương vì $\frac{2}{3}\neq \frac{1}{3}$. Do đó các điểm O, A, B không thẳng hàng.
b) OABM là hình bình hành khi và chỉ khi $\overrightarrow{OA}$ = $\overrightarrow{MB}$.
Ta có: $\overrightarrow{OA}(2;1)$ và $\overrightarrow{MB}(3-x;3-y)$
$\overrightarrow{OA}$ = $\overrightarrow{MB}$ $\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}3-x=2\\ 3-y=1\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow x=1; y=2$
Vậy điểm cần tìm là M(1; 2).
Vận dụng: Từ thông tin dự báo bão được đưa ra ở đầu bài học, hãy xác định tọa độ vị trí M của tâm bão tại thời điểm 9 giờ trong khoảng thời gian 12 giờ của dự báo.
Trả lời: Gọi điểm A(13,8; 108,3), B(14,2; 106,3) và điểm M(x; y).
Vì trong 12 giờ tâm bão đi từ A đến B và M là vị trí của tâm bão lúc 9 giờ nên ta có mỗi quan hệ của AM và AB là: AM = $\frac{9}{12}=\frac{3}{4}$AB
=> $\overrightarrow{AM}=\frac{3}{4}\overrightarrow{AB}$
Ta có: $\overrightarrow{AM}(x-13,8; y-108,3)$ và $\overrightarrow{AB}(0,3; -2$
$\overrightarrow{AM}=\frac{3}{4}\overrightarrow{AB}$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x-13,8=\frac{3}{4}.0,3\\ y-108,3=\frac{3}{4}.(-2)\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow x = 14,025; y= 106,8$.
Vậy M(14,025; 106,8)