Ôn tập kiến thức Toán 10 KNTT bài 7: Các khái niệm mở đầu

Ôn tập kiến thức toán 10 kết nối tri thức bài 7: Các khái niệm mở đầu. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo.

[toc:ul]

CHƯƠNG IV: VECTƠ

BÀI 7. CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU

1. KHÁI NIỆM VECTƠ

HĐ1: 

Hoạt động 1

Gọi điểm mà tàu rẽ là C, khi đó:

AC = CB = 10 km.

Suy ra tam giác ACB vuông cân tại C.

Từ đó, CAB=CBA=45o và 

Hình 1

Vậy khi tàu chạy thẳng từ A tới B (không đổi hướng), thì tàu phải đi theo hướng S45oEvà phải đi 14,14 km.

Khái niệm:

Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là, trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối.

Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

Chú ý: 

+ Vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B kí hiệu là .

 

+ Vectơ còn được kí hiệu là ,...

+ Độ dài của vectơ  tương ứng được kí hiệu là ||, ||

 

 

Ví dụ 1 (SGK – tr47)

Luyện tập 1:

Các vectơ có độ dài bằng a và có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của tam giác ABC là:

2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU

HĐ2: 

Nhận xét đúng: a, c.

Kết luận:

- Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.

- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

HĐ3: 

Vectơ cùng hướng với vectơ 

Vectơ ngược hướng với vectơ 

Kết luận:

- Đối với hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

- Hai vectơ a và b được gọi là bằng nhau, kí hiệu , nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Chú ý: 

- Xét các vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau (ví dụ: ), gọi là vectơ-không.

- Quy ước vectơ không có độ dài bằng 0, cùng hướng, cùng phương với mọi vectơ.

- Các vectơ-không có cùng độ dài và cùng hướng nên bằng nhau và được kí hiệu chung là .

- Với mỗi điểm O và vectơ a cho trước, có duy nhất điểm A sao cho .

Ví dụ 2 (SGK – tr48)

Luyện tập 2:

Hình 2

+) và : độ dài bằng nhau, không cùng phương, không cùng hướng.

+) và : độ dài khác nhau, AB < CD, cùng phương, ngược hướng.

+) và : độ dài bằng nhau, không cùng phương, không cùng hướng.

Không cặp nào trong các cặp vectơ trên bằng nhau.

Ví dụ 3 (SGK – tr49)

Nhận xét: 

Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi ,  cùng phương.

Luyện tập 3:

Đáp án: d.

Chú ý:

Ta có thể dùng vectơ để biểu diễn các đại lượng như lực, vận tốc, gia tốc. Hướng của vectơ chỉ hướng của đại lượng, độ dài của vectơ thể hiện cho độ lớn của đại lượng và được lấy tỉ lệ với độ lớn của đại lượng.

Ví dụ 4 (SGK – tr49)

Vận dụng:

a) Độ lớn của vectơ vận tốc v,va,vb tương ứng là 3, 18, 12 (km/h). Do đó tỉ lệ độ dài giữa chúng là: vva vb =16 4 .
b) Do ca nô A chạy xuôi dòng nước nên các vectơ vận tốc v và vbcùng phương và ngược hướng.

Vậy trong các vectơ v,va,vb có các cặp vectơ cùng phương là:

v và va, va và vb, vbvà v;

Các cặp vectơ ngược hướng là:

va và vb, vbvà v.

Tìm kiếm google: Ôn tập toán 10 KNTT bài 7: Các khái niệm mở đầu, ôn tập toán 10 kết nối tri thức, lí thuyết trọng tâm toán 10 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Giải toán 10 tập 1 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com