Chơi trò chơi “ Đố bạn nhớ lại”:
a. Viết vào chỗ chấm trong bảng đơn vị đo khối lượng dưới đây cho thích hợp:
b. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Trả lời:
Lớn hơn Ki-lô-gam | Ki-lô-gam | Bé hơn Ki-lo-gam | ||||
Tấn | Tạ | Yến | Kg | Hg | Dag | g |
1 tấn = 10 tạ = 1000 kg | 1 tạ = 10 yến = $\frac{1}{10}$ tấn | 1 yến = 10 kg = $\frac{1}{10}$ tạ | 1kg = 10 hg = $\frac{1}{10}$ yến | 1hg = 10 dag = $\frac{1}{10}$ kg | 1 dag = 10 g = $\frac{1}{10}$ hg | 1g = $\frac{1}{1000}$ kg |
b. Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau
Câu 1: Trang 36 VNEN toán 5 tập 1
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
5 tấn = … tạ 80 tạ = … tấn 1 tạ = … tấn
34 tạ = … yến 1300 kg = … tạ 1 yến = … tạ
21 yến = … kg 310kg = … yến 1kg = … yến
5kg = … g 25000kg = … tấn 1g = … kg
Trả lời:
5 tấn = 50 tạ 80 tạ = 8 tấn 1 tạ = $\frac{1}{10}$ tấn
34 tạ = 340 yến 1300 kg = 13 tạ 1 yến = $\frac{1}{10}$ tạ
21 yến = 210 kg 310kg = 31 yến 1kg = $\frac{1}{10}$ yến
5kg = 5000 g 25000kg = 25 tấn 1g = $\frac{1}{1000}$ kg
Câu 2: Trang 37 VNEN toán 5 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
12 tấn 23kg = … kg 12 tạ 23kg = … kg 7kg 21g = … g
Trả lời:
12 tấn 23kg = 12023 kg 12 tạ 23kg = 1223 kg 7kg 21g = 7021 g
Câu 3: Trang 37 VNEN toán 5 tập 1
Thửa ruộng thứ nhất thu được 780kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu được 1 tấn 42kg thóc. Hỏi cả hai thửa ruộng thu được bao nhiêu kg thóc?
Trả lời:
Đổi: 1 tấn 42 kg = 1042 kg
Vậy cả hai thửa ruộng thu được số kg thóc là:
780 + 1042 = 1822 (kg)
Đáp số: 1822 kg.
Bạn Hoàng đã lập bảng ghi lại số đo khối lượng của một số đồ vật và vật nuôi của nhà bạn như sau:
Tên đồ vật/ con vật | Khối lượng |
Con trâu | 2 tạ |
Con lợn | 60kg |
Cái cặp sách | 2kg |
Hãy ước lượng khối lượng một vài đồ vật hoặc vật nuôi của nhà em và lập như bạn Hoàng đã làm
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Tên đồ vật/ con vật | Khối lượng |
Con trâu | 5 tạ 6 yến |
Con lợn | 4 yến |
Con chó | 1 yến 7 kg |
Bao tải thóc | 5 yến |
Bàn chải đánh răng | 8g |