Câu 2: Trang 135 sách VNEN toán 5 tập 1
Tính:
384, 8 : 25 3 : 1,25 14,21 : 0,25
Trả lời:
Câu 3: Trang 135 sách VNEN toán 5 tập 1
Tính giá trị biểu thức:
a. (242,7 - 60,6) x 3,2 b. 9,88 : (1,27 + 1,33) - 0,98
Trả lời:
a. (242,7 - 60,6) x 3,2 b. 9,88 : (1,27 + 1,33) - 0,98
= 182,1 x 3,2 = 9,88: 2,6 - 0,98
= 582,72 = 3,8 - 0,98 = 2,82
Câu 4: Trang 135 sách VNEN toán 5 tập 1
Tìm $x$ biết:
a. $x$ x 100 = 46,89 + 12,7 b. 59,04 : $x$ = 5,89 - 1,09
Trả lời:
a. $x$ x 100 = 46,89 + 12,7
$x$ x 100 = 59,59
$x$ = 59,59 : 100
$x$ = 0,5959
b. 59,04 : $x$ = 5,89 - 1,09
59,04 : $x$ = 4,8
$x$ = 59,04 : 4,8
$x$ = 12,3
Câu 5: Trang 135 sách VNEN toán 5 tập 1
Giải bài toán sau: Trong vườn có 250 cây, gồm các loại cây cam, cây chanh và cây chuối. Số cây cam chiếm 40% và số cây chanh chiếm 30% số cây trong vườn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây chuối?
Trả lời:
Tỉ lệ phần trăm số cây chanh và cây cam ở trong vườn là:
30 + 40 = 70%
Số cây cam và cây chanh trong vườn là:
250 : 100 x 70 = 175 (cây)
Vậy số cây chuối có ở trong vườn là:
250 - 175 = 75 (cây)
Đáp số: 75 cây chuối
Câu 6: Trang 136 sách VNEN toán 5 tập 1
Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
Cái nồi: Giá cũ: 400 000 đồng Giám giá: 20% Giá mới: ........ | Tủ đựng quần áo Giá cũ: 750 000 đồng Giám giá: 10% Giá mới: ........ |
Cái chảo Giá cũ: 100 000 đồng Giám giá: ....... Giá mới: 85 000 đồng | Bộ quần áo trẻ em Giá cũ: ............ Giám giá: 30% Giá mới: 70 000 đồng |
Điện thoại bàn Giá cũ: 500 000 đồng Giám giá: ......... Giá mới: 400 000 dồng |
Trả lời:
Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
Cái nồi: Giá cũ: 400 000 đồng Giám giá: 20% Giá mới: 320 000 đồng | Tủ đựng quần áo Giá cũ: 750 000 đồng Giám giá: 10% Giá mới: 675000 đồng |
Cái chảo Giá cũ: 100 000 đồng Giám giá: 15% Giá mới: 85 000 đồng | Bộ quần áo trẻ em Giá cũ: 100 000 đồng Giám giá: 30% Giá mới: 70 000 đồng |
Điện thoại bàn Giá cũ: 500 000 đồng Giám giá: 20% Giá mới: 400 000 dồng |
Câu 7: Trang 136 sách VNEN toán 5 tập 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 602$m^{2}$= .... ha là:
A. 60,2 B. 6,02 C. 0,602 D. 0,0602
Trả lời:
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 602$m^{2}$= .... ha là:
Đáp án đúng là: D. 0,0602
1 ha = 10 000 $m^{2}$
=> 602$m^{2}$ = 0,0602ha
Câu 8: Trang 136 sách VNEN toán 5 tập 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 7% một năm. Sau một năm, số tiền lãi người đó nhận được là 2 100 000 đồng. Để tính số tiền gửi ban đầu của người ấy, ta cần tính:
A. 2100000 : 7 B. 2100000 X 7 : 100
C. 2100000 X 100 : 7 D. 2100000 X 7
Trả lời:
Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 7% một năm. Sau một năm, số tiền lãi người đó nhận được là 2 100 000 đồng. Để tính số tiền gửi ban đầu của người ấy, ta cần tính:
Đáp án đúng là: C. 2100000 X 100 : 7
Câu 1: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 1
Em hãy hỏi người lớn về các khoản chi tiêu trong tuần của gia đình mình rồi điền vào bảng theo mẫu dưới đây (Sgk trang 137)
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Nội dung chi tiêu | Số tiền (đồng) | Phần trăm | Chú thích |
Mua gạo | 75 000 | 8,5% | Mỗi tuần mua 5 cân gạo, mỗi cân giá 15 000 đồng |
Mua rau, hoa quả | 150 000 | 17,1% | |
Mua thịt, cá | 350 000 | 40% | |
Chi tiêu khác | 300 000 | 34,4% | Mua đồ dùng học tập, sửa xe máy |
Tổng chi tiêu: | 875 000 |