Giải toán 5 VNEN bài 23: Số thập phân bằng nhau

Giải chi tiết, cụ thể toán 5 VNEN bài 23: Số thập phân bằng nhau. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán lớp 5.

A. Hoạt động cơ bản

1. Chơi trò chơi "ghép thẻ"

Lấy các thẻ có ở các cặp phân số thập phân bằng nhau, chẳng hạn: (sgk)

Ghép các cặp thẻ có hai phân số bằng nhau.

Viết các phân số thập phân dưới dạng số thập phân.

Trả lời:

Viết các phân số thập phân dươi dạng số thập phân:

$\frac{2}{10}$ = 0,2                $\frac{340}{1000}$= 0,340           $\frac{520}{1000}$ = 0,520            $\frac{4}{10}$ = 0,4

$\frac{40}{100}$ = 0, 40         $\frac{52}{100}$ = 0,52                $\frac{20}{100}$ = 0,20                  $\frac{34}{100}$ = 0,34

2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: (sgk)

3. Viết bốn số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân: 5,78  ;   12,04

b. Viết các số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân: 6,8000 ; 230, 0000

Trả lời:

a. Viết bốn số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải:

  • Bốn số thập phân bằng 5,78 là: 5,780  ; 5,7800   ; 5,78000  ; 5,780000
  • Bốn số thập phân bằng 12,04 là: 12,040  ; 12,0400  ; 12,04000  ; 12,040000

b. Các số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách bỏ các chữ số 0:

  • Số thập phân bằng 6,8000 là: 6,800  ; 6,80 ; 6,8.
  • Số thập phân bằng 230,0000 là: 230,000  ; 230,00  ; 230,0  ; 230.

B. Hoạt động thực hành

Câu 1: Trang 63 VNEN toán 5 tập 1

Bỏ các chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.

a. 4,300      52,7000     8,0600

b. 20005,400      79,030       100,0100

Trả lời:

Viết các số thập phân trên dưới dạng gọn hơn:

a. 4,3        52,7        8,06

b. 20005,4       79,03        100,01

Câu 2: Trang 63 VNEN toán 5 tập 1

Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số):

a. 2,374        31,5       760,87                     

b. 63,4         20,01        92,124

Trả lời:

Viết các số thập phân đã cho thành số thập phân có số chữ số bằng nhau (đều có 3 chữ số):

a. 2,374        31,500       760,870

b. 63,400         20,010        92,124

C. Hoạt động ứng dụng

Câu 1: Trang 63 VNEN toán 5 tập 1

Trả lời câu hỏi và viết vào vở:

Khi quan sát hình vẽ, các bạn Hà, Hoa, Nam, Dũng phát biểu như sau:

  • Bạn Hà nói: Đã tô màu $\frac{1}{2}$ hình
  • Bạn Hoa nói: Đã tô màu vào $\frac{5}{10}$ hình
  • Bạn Nam nói: Đã tô màu vào 0,5 hình
  • Bạn Dũng nói: Đã tô màu vào 0,05 hình.

Theo em bạn nào nói đúng, vì sao?

Trả lời:

Quan sát hình vẽ ta thấy: Hình có 100 ô vuông, đã tô màu 50 ô vuông.

Vậy phân số của ô vuông đã tô màu so với toàn bộ ô vuông là: $\frac{50}{100}$ = $\frac{5}{10}$= $\frac{1}{2}$ = 0,5

Ở đây, có nhiều kết quả tương đương khác nhau, mỗi bạn nói một đáp án, nhưng các đáp án đó lại bằng nhau. Vậy ba bạn Hà, Hoa và Nam nói đúng. 

Câu 2: Trang 64 VNEN toán 5 tập 1

Em viết một số thập phân bất kì rồi viết 3 số thập phân bằng phân số vừa viết bằng cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó.

Trả lời:

Ví dụ:

Ba số thập phân là: 5,2     758,1     96,05

  • Ba số thập phân bằng 5,2 là: 5,20    5,200     5,2000
  • Ba số thập phân bằng 758,1 là: 758,10      758,100        758,1000
  • Ba số thập phân bằng 96,05 là: 96,050       96,0500       96,05000
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải toán 5 tập 1 VNEN


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com