Giải toán 6 bài: Bội chung nhỏ nhất

Giải toán 6 tập 1 bài: Bội chung nhỏ nhất. Tất cả các bài tập trong bài học này đều được hướng dẫn giải chi tiết dễ hiểu. Các em học sinh tham khảo để học tốt môn toán 6 nhé. Hãy comment lại bên dưới nếu các em chưa hiểu. Thầy cô luôn sẵn sàng trợ giúp

[toc:ul]

Giải bài tập 149: Tìm BCNN...

Tìm BCNN của:

a) 60 và 280      

b) 84 và 108      

c) 13 và 15

Bài giải:

a) 

  • Phân tích:   60=22.3.5 ;  280=23.5.7
  • Chọn các thừa số nguyên tố chung, riêng: 2, 3, 5, 7.
  • Số mũ lớn nhất của 2 là 3, của 3, 5, 7 là 1.

          => BCNN(60, 280) = 23.3.5.7=840

b)

  • Phân tích:   84=22.3.7 ;  108=22.33
  • Chọn các thừa số nguyên tố chung, riêng:2, 3, 7.
  • Số mũ lớn nhất của 2 là 2, của 3 là 3, của 7 là 1.

          => BCNN(84, 108)= 22.33.7=756

c)

  • Vì 13 là số nguyên tố ( chỉ có 2 ước là 1 và 13)

        => BCNN(13, 15) = 13.15 = 195.

Giải bài tập 150: Tìm BCNN của:...

Tìm BCNN của:

a) 10, 12, 15      

b) 8, 9, 11    

c) 24, 40, 168

Bài giải:

a)  

  • Phân tích:  10 = 2.5 ; 12=22.3  ; 15 = 3.5
  • Chọn các thừa số nguyên tố chung, riêng: 2, 3, 5.
  • Số mũ lớn nhất của 2 là 2, của 3 và 5 là 1.

        => BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5=60

b)

  • Phân tích: 8=23 ;  9=32 ; 11 = 1.11
  • Chọn các thừa số nguyên tố chung, riêng: 2, 3, 11.
  • Số mũ lớn nhất của 2 là 3, của 3 là 2, của 11 là 1.

        => BCNN(8, 9, 11) = 23.32.11=8.9.11=792.

c)

  • Phân tích:  24=23.3 ;  40=23.5  ; 168=23.3.7
  • Chọn các thừa số nguyên tố chung, riêng: 2, 3, 5, 7.
  • Số mũ lớn nhất của 2 là 3, của 3, 5, và 7 là 1.

        => BCNN(24, 40, 168) = 23.3.5.7 = 840

Giải bài tập 151: Hãy tính nhẩm...

Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1, 2, 3, ... cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại:

a) 30 và 150      

b) 40, 28, 140    

c) 100, 120, 200

Bài giải:

a)

  • 150 chia hết cho 30

          => BCNN(30, 150) = 150.

b)

  • 140 chia hết cho 28, không chia hết cho 40.
  • 140.2 = 280 chia hết cho cả 40 và 28.

         => BCNN(40, 28, 140) = 280.

c)

  • 200 chia hết cho 100, không chia hết cho 120.
  • 200.2 = 400 không chia hết cho 120.
  • 200.3 = 600 chia hết cho 120.

        => BCNN(100, 120, 200) = 600.

Giải bài tập 152: Tìm số tự nhiên...

Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a chia hết cho 15 và a chia hết cho 18.

Bài giải:

Vì  a là số tự nhiên nhỏ nhất và a15 ,a18

=> a là BCNN(15, 18).

Ta có:  15=3.5 

             18=2.32

Chọn thừa số nguyên tố chung, riêng: 2, 3, 5.

Số mũ lớn nhất của 3 là 2, của 2 và 5 là 1.

=>  BCNN(15, 18) = 2.32.5=90

Vậy a = 90.

Giải bài tập 153: Tìm các bội chung...

Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.

Bài giải:

Ta có:  30=2.3.5

             45=32.5

Chọn các thừa số chung, riêng: 2, 3, 5.

Số mũ lớn nhất của 3 là 2, của 2 và 5 là 1.

=> BCNN(30, 45) = 2.32.5=90

=> BC(30, 45) = B(90) = {0, 90, 180, 270, 360, 450, 540, ...}

Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là  { 0, 90, 180, 270, 360, 450 }.

Giải bài tập 154: Học sinh lớp 6C...

Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh lớp 6C.

Bài giải:

Theo bài, học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng

=> Số học sinh lớp 6C = BC(2, 3, 4, 8).

Ta có:  4=22

             8=23

Chọn các thừa số nguyên tố chung, riêng: 2, 3.

Số mũ lớn nhất của 2 là 3, của 3 là 1.

=>  BCNN(2, 3, 4, 8) = 23.3=24

=> BC(2, 3, 4, 8) = B(24) = {0, 24, 48, 72, ...}

Vì 35 < Số học sinh lớp 6C < 60  => Số học sinh lớp 6C là 48 (học sinh).

Vậy Số học sinh lớp 6C là 48 (học sinh).

Giải bài tập 155: Cho bảng:...

Cho bảng:

Giải toán 6 bài: Bội chung nhỏ nhất

a) Điền vào các ô trống của bảng.

b) So sánh tích ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) với tích a.b

Bài giải:

Ta có bảng kết quả sau:

Giải toán 6 bài: Bội chung nhỏ nhất

=>  ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) = a.b

Giải bài tập 156: Tìm số tự nhiên...

Tìm số tự nhiên x biết rằng:   x ⋮ 12, x ⋮ 21, x ⋮ 28 và 150 < x < 300

Bài giải:

Theo bài ra: x ⋮ 12, x ⋮ 21, x ⋮ 28  => x là BC(12, 21, 28).

Ta có:   12=22.3

              21=3.7  

              28=22.7

Chọn các thừa số nguyên tố chung, riêng: 2, 3, 7.

Số mũ cao nhất của 2 là 2, của 3 và 7 là 1.

=> BCNN(12, 21, 28) = 22.3.7 = 84

=> BC(12, 21, 28) = B(84) = {0, 84, 168, 252, 336, ...}

Mà 150 < x < 300  => x = 168 hoặc x = 252.

Vậy x = 168 hoặc x = 252.

Giải bài tập 157: Hai bạn An và Bách...

Hai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở hai lớp khác nhau. An cứ 10 ngày lại trực nhật, Bách cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai bạn cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật ?

Bài giải:

Số ngày ít nhất để hai bạn lại cùng trực nhật vào một ngày chính là BCNN(10, 12).

Ta có:  10=2.5

             12=22.3

Chọn thừa số nguyên tố chung, riêng: 2, 3, 5.

Số mũ lớn nhất của 2 là 2, của 3 và 5 là 1.

=>  BCNN(10, 12) = 22.3.5=60

Vậy sau ít nhất 60 ngày thì An và Bách lại cùng trực nhật.

Giải bài tập 158: Hai đội công nhân...

Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I phải trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II phải trồng 9 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.

Bài giải:

Vì hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau => số cây là BC(8, 9).

Ta có: 8=23 

            9=32a

Chọn thừa số nguyên tố chung, riêng: 2, 3.

Số mũ lớn nhất của 2 là 3, của 3 là 2.

=> BCNN(8, 9) = 23.32=72

=> BC(8, 9 ) = B(72) = { 0, 72, 144, 216, 288, ...}

Vì số cây trong khoảng từ 100 đến 200 (tức là 100 < số cây < 200) nên số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải toán lớp 6


Copyright @2024 - Designed by baivan.net