Giải toán 6 bài: Luyện tập

Giải toán 6 tập 2 bài: Luyện tập. Tất cả các bài tập trong bài học này đều được hướng dẫn giải chi tiết dễ hiểu. Các em học sinh tham khảo để học tốt môn toán 6 nhé. Hãy comment lại bên dưới nếu các em chưa hiểu. Thầy cô luôn sẵn sàng trợ giúp

[toc:ul]

Giải bài tập 20: Tìm các cặp

Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:

933;159;311;1219;53;6095

Bài giải:

933=311

159=53

311

1219

53

6095=1219

Vậy các cặp phân số bằng nhau là:

933=311;159=53;6095=1219

Giải bài tập 21: Trong các...

Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:

742;1218;318;954;1015;1420

Bài giải:

742=16

1218=23

318=16

954=16

1015=23

1420=710

Vậy phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại là: 1420

Giải bài tập 22: Điền số thích hợp...

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

23=...60;34=...60;45=...60;56=....60

Bài giải:

Quy đồng các phân số với mẫu số chung là 60 ta được:

23=4060;34=4560;45=4860;56=5060

Giải bài tập 23: Cho tập hợp...

Cho tập hợp A = {0;-3;5}. Viết tập hợp B các phân số mn mà m,nA.

(Nếu có hai phân số bằng nhau thì chỉ cần viết một phân số).

Bài giải:

Vì 0 không thể là mẫu số nên các phân số phải tìm chỉ có thể có mẫu bằng  3 hoặc 5.

Các phân số có mẫu bằng 3 là03=0,33=1,53

Các phân số có mẫu bằng 5 là: 05=0,35,55=1

Mà 03=05=0,33=55=1

Vậy có bốn phân số khác nhau: 05,33,53,35

Giải bài tập 24: Tìm các số...

Tìm các số nguyên x và y, biết:

3x=y35=3684

Bài giải:

Ta có:

  • 3684=37=37=3x

x=7

  • 3684=37=1535=y35

y=15

Vậy x=7;y=15

Giải bài tập 25: Viết tất cả...

Viết tất cả các phân số bằng 1539 mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.

Bài giải:

Rút gọn: 1539=513

Ta có: 

513=5.213.2=1026

513=5.313.3=1539

513=5.413.4=2052

513=5.513.5=2565

513=5.613.6=3078

513=5.713.7=3591

Vậy các phân số bằng 1539 mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số là: 

1026;1539;2052,2565;3078;3591

Giải bài tập 26: Cho đoạn thẳng...

Cho đoạn thẳng AB:

 Giải toán 6 bài: Luyện tập

Hãy vẽ vào vở các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK biết rằng:

CD=34AB;EF=56AB;GH=12AB;IK=54AB.

Bài giải:

Ta thấy đoạn AB được chia thành 12 đoạn nhỏ bằng nhau.

CD=34AB=912AB

EF=56AB=1012AB

GH=12AB=612AB

IK=54AB=1512AB

Ta có thể vẽ được các đoạn như hình:

Giải toán 6 bài: Luyện tập

Giải bài tập 27: Đố...

Đố: Một học sinh đã “ rút gọn” như sau:

10+510+10=510=12

Bạn đó giải thích: “Trước hết em rút gọn cho 10, rồi rút gọn cho 5”. Đố em làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?

Bài giải:

Bạn học sinh đó đã làm sai. Vì theo quy tắc rút gọn, ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho cùng một số khác 0, nhưng học sinh này đã trừ cả tử và mẫu cho 10.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải toán lớp 6


Copyright @2024 - Designed by baivan.net