Giải toán 6 bài: Ôn tập chương 2

Giải toán 6 tập 1 bài: Ôn tập chương 2. Tất cả các bài tập trong bài học này đều được hướng dẫn giải chi tiết dễ hiểu. Các em học sinh tham khảo để học tốt môn toán 6 nhé. Hãy comment lại bên dưới nếu các em chưa hiểu. Thầy cô luôn sẵn sàng trợ giúp

[toc:ul]

Giải bài tập 107: Trên trục số...

Trên trục số cho hai điểm a, b. Hãy:

  1. Xác định các điểm - a; - b trên trục số;
  2. Xác định các điểm | a |; | b |; | - a|; | - b| trên trục số;
  3. So sánh các số a; b; - a; - b; | a |; | b |; | - a|; | - b| với 0.

Giải toán 6 bài: Ôn tập chương 2

Bài giải:

Giải toán 6 bài: Ôn tập chương 2

Ta có thể biểu thị các giá trị - a; - b; |a|; |b|; |- a|; |-b| trên trục tọa độ như hình vẽ.

Vì số a được biểu thị trên trục tọa độ ứng với đơn vị là - 4 nên a = - 4 hay:

- a = - ( - 4) = 4

| a | = | - 4| = 4

| - a| = | 4 | = 4

Vì số b được biểu thị trên trục tọa độ ứng với đơn vị là 3 nên b = 3 hay:

- b = - 3

| b | = | 3| = 3

| - b| = | - 3 | = 3

Vậy ta có:

a < 0 ; b > 0; - a > 0; - b < 0; | a | > 0; | b | > 0; | - a| > 0; | - b| > 0.

Giải bài tập 108: Cho số nguyên...

Cho số nguyên a khác 0. So sánh - a với a; a, - a với 0.

Bài giải:

Vì a là số nguyên khác 0.

Nên a > 0 hoặc a < 0.

Trường hợp 1: Nếu a > 0 thì ta có a > - a hay - a < 0 < a.

Trường hợp 2: Nếu a < 0 thì - a > 0 và - a > a hay a < 0 < - a.

Giải bài tập 109: Dưới đây...

Dưới đây là tên và năm sinh của một số nhà toán học:

Tên 

Năm sinh
Lương Thế Vinh 1441
Đề - các 1596
Pi - ta - go -570
Gau - xơ 1777
Ác - si - mét -287
Ta - lét -624
Cô - va - lép - xkai - a 1850

 Sắp xếp các năm sinh trên đây theo thứ tự thời gian tăng dần.

Bài giải:

Dựa vào cách so sánh hai số nguyên ta có thể xếp được như sau:

-624; - 570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1850.

Hướng dẫn: Ta tách các số nguyên dương và số nguyên âm. Sau đó sắp xếp từ số nguyên âm nhỏ nhất trong dãy tới số nguyên dương lớn nhất trong dãy.

Giải bài tập 110: Trong các câu...

Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Cho ví dụ minh họa đối với các câu sai:

  1. Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
  2. Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
  3. Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
  4. Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

Bài giải:

Dựa vào quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta được.

  1. Đúng
  2. Đúng
  3. Sai. Ví dụ: ( - 2) . ( - 3) = 6
  4. Đúng.

Câu 111: Tính các tổng...

Tính các tổng sau:

  1. [(13)+(15)]+(8)
  2. 500(200)210100
  3. (129)+(119)301+12
  4. 777(111)(222)+20

Bài giải:

a. Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ta có:

[(13)+(15)]+(8)

=(13+15)+(8)

=(28)+(8)

=(28+8)

=36

b. Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên ta có:

500(200)210100

=500+200210100

=700210100

=490100

=390

c. Áp dụng quy tắc cộng và trừ số nguyên ta có:

(129)+(119)301+12

=129119301+12

=10301+12

=301+10+12

=(30110)+12

=291+12

=(29112)

=279

d. Áp dụng quy tắc cộng và trừ số nguyên ta có:

777(111)(222)+20

=777+111+222+20

=888+222+20

=1110+20

=1130

Giải bài tập 112: Đố vui...

Đố vui: Bạn Điệp đã tìm được hai số nguyên, số thứ nhất (2a) bằng hai lần số thứ hai (a) nhưng số thứ hai trừ đi 10 lại bằng số thứ nhất trừ đi 5 (tức là a - 10 = 2a - 5). Hỏi đó là hai số nào? 

Bài giải:

Ta có:

a10=2a5

2a5=a10

Áp dụng quy tắc chuyển vế ta có:

2aa5=10

a.(21)5=10

a.15=10

a5=10

a=10+5

a=5

Vậy 2a=10

Vậy số thứ nhất là -10; số thứ 2 là -5.

Giải bài tập 113: Đố: Hãy...

Đố: Hãy điền các số 1; - 1; 2; - 2; 3; - 3 vào các ô trống ở hình vuông dưới đây (mỗi số vào một ô) sao cho tổng ba số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau.

Giải toán 6 bài: Ôn tập chương 2

Bài giải:

Ta có: tổng của cả 9 số cần điền vào bảng là:

1+(1)+2+(2)+3+(3)+4+5+0=9

Vì tổng ba số trên mỗi dòng bằng nhau, mỗi cột bằng nhau. Ta lại có bảng có 3 dòng và 3 cột.

Vậy tổng của mỗi cột có giá trị là: 9÷3=3

Ta có cột thứ 3 có hai số là 5 và 0. Vậy số cần điền đầu tiên ở cột thứ 3 là: 350=2

Ở hàng chéo thứ nhất có số 4 và số ta vừa tìm được là - 2 nên ta có số cần điền vào ô ở giữa của bảng là:

34(2)=(1)+2=1

Ở hàng chéo thứ hai có số 0 và số 1 vừa tìm được. Nên ta có số cần điền ở ô thứ nhất cột 1 là 310=2

Ở cột thứ nhất có số 4 và số 2 ta vừa tìm được. Vậy ô thứ ba ở cột thứ nhất cần điền số: 324=14=3

Ở hàng đầu tiên có số 2 và -2 đã tìm được. Vậy ô thứ nhất ở cột thứ 2 cần điền số: 32(2)=1+2=3

Cột thứ 2 có hai số là 1 và 3 vừa tìm được. Vậy ô cuối cùng cần điền số: 331=01=1

Vậy ta có thể điền được như sau:

23-2
-315
4-10

Giải bài tập 114: Liệt kê ...

Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn:

  1. 8<x<8
  2. 6<x<4
  3. 20<x<21

Bài giải:

a. Ta có: 8<0<8

Nên |x|<8

Ta có các số nguyên dương nhỏ hơn 8 là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 và số 0.

Vậy |x| có thể là các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7.

Nên x là các số sau: 7;6;5;4;3;2;1;0;1;2;3;4;5;6;7

Vậy tổng của các số đó là:

(7)+(6)+(5)+(4)+(3)+(2)+(1)+0+1+2+3+4+5+6+7

=[7+(7)]+[6+(6)]+...+[3+(3)]+[2+(2)]+[1+(1)]+0

=0+0+0+0+0+0+0+0

=0

b. Ta có: 6<x<4

Ta có các số nguyên dương nhỏ hơn 4 là: 1; 2; 3

Các số nguyên âm lớn hơn -6 là 5;4;3;2;1

Vậy các số lớn hơn -6 và nhỏ hơn 4 là:

5;4;3;2;1;0;1;2;3

Vậy tổng của các số đó là:

(5)+(4)+(3)+(2)+(1)+0+1+2+3

=[(5)+(4)]+[3+(3)]+[2+(2)]+[1+(1)]+0

=[(5+4)]+0+0+0+0

=9

c. Ta có 20<x<21

Các số nguyên dương nhỏ hơn 21 là: 1;2;3;4;...;19;20

Các số nguyên âm lớn hơn - 20 là: 19;18;17;...;3;2;1

Vậy các số nguyên lớn hơn - 20 và nhỏ hơn 21 là:

19;18;...;2;1;0;1;2;...;18;19;20

Vậy tổng của các số đó là:

(19)+(18)+...+0+1+....+19+20

=[(19)+19]+[18+(18)]+...+[1+(1)]+0+20

=0+0+...+0+20

=20

Giải bài tập 115: Tìm ...

Tìm aZ

Biết:

  1. | a | = 5
  2. | a | = 0
  3. | a | = - 3
  4. | a | = | - 5|
  5. - 11 | a | = - 22

Bài giải:

a. | a | = 5

Ta thấy: | 5 | = 5 và | - 5| = 5

Vậy a = 5 hoặc a = - 5.

b. | a | = 0

Ta thấy: | 0 | = 0

Vậy a = 0.

c. | a | = - 3

Không có giá trị nào của a thỏa mãn vì giá trị tuyệt đối của một số nguyên khác 0 luôn là số dương.

d. | a | = | - 5|

|a|=5

Vậy a = 5 hoặc a = - 5.

e. - 11 | a | = - 22

           | a | = (- 22) ÷ ( - 11)

           | a | = 2

Vậy a = 2 hoặc a = - 2.

Giải bài tập 116: Tính...

Tính:

  1. (4).(5).(6)
  2. (3+6).(4)
  3. (35).(3+5)
  4. (513)÷(6)

Bài giải:

a. (4).(5).(6)

Áp dụng tính chất nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu ta có:

(4).(5).(6)

=[(4).(5)].(6)

=20.(6)

=120

b. (3+6).(4)

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên tố khác dấu và nhân hai số nguyên tố khác dấu ta có:

(3+6).(4)

=(63).(4)

=3.(4)

=12

c. (35).(3+5)

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu và nhân hai số nguyên khác dấu ta có:

(35).(3+5)

=(3+5).(53)

=(8).2

=16

d. (513)÷(6)

Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên ta có:

(513)÷(6)

=(5+13)÷(6)

=(18)÷(6)

=18÷6

=3

Giải bài tập 117: Tính...

Tính:

  1. (7)3.24
  2. 54.(4)2

Bài giải:

a. (7)3.24

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và hai số nguyên cùng dấu ta có:

(7)3.24

=(7).(7).(7).16

=73.16

=(343).16

=5488

b. 54.(4)2

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

54.(4)2

=625.42

=625.16

=10000

Giải bài tập 118: Tìm số nguyên...

Tìm số nguyên x, biết:

a. 2x35=15

b. 3x+17=2

c. |x1|=0

Bài giải:

a. 2x35=15

Ta chuyển vế - 35 sang vế phải thành +35, sau đó chuyển nhân 2 sang vế phải sẽ thành chia 2. Ta có:

2x35=15

2x=15+35

2x=50

x=50÷2

x=25

Vậy x=25

b. 3x+17=2

Chuyển vế +17 sang vế phải sẽ thành -17, sau đó chuyển vế nhân 3 sang vế phải sẽ thành chia 3. Ta có:

3x+17=2

3x=217

3x=15

x=(15)÷3

x=5

Vậy x=5

c. |x1|=0

Ta có | 0 | = 0 nên x1=0

hay x=1

Vậy x=1

Giải bài tập 119: Tính bằng...

Tính bằng hai cách:

a. 15.123.5.10

b. 459.(13+5)

c. 29.(1913)19.(2913)

Bài giải:

a. 15.123.5.10

Cách 1: Ta tính lần lượt theo thứ tự nhân chia trước, cộng trừ sau:

15.123.5.10

=18015.10

=180150

=30

Cách 2: Ta nhân 3 với 5 được 15. Sử dụng tính chất phân phối a.(bc)=abac

Ta có:

15.123.5.10

=15.1215.10

=15.(1210)

=15.2

=30

b. 459.(13+5)

Cách 1: Ta thực hiện phép tính theo đúng quy tắc trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau.

459.(13+5)

=459.18

=45162

=162+45

=(16245)

=117

Cách 2: Ta sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhân phá ngoặc

459.(13+5)

=45(9.13+9.5)

=459.139.5

=4511745

=4545117

=0117$

=117

c. 29.(1913)19.(2913)

Cách 1: Ta tính lần lượt theo quy tắc trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau.

29.(1913)19.(2913)

=29.619.16

=174304

=304+174

=(304174)

=130

Cách 2: Sử dụng tính chất phân phối để nhân phá ngoặc sau đó nhóm các tích có chung 1 thừa số với nhau

29.(1913)19.(2913)

=29.1929.13(19.2919.13)

=29.1929.1319.29+19.13

=29.1919.29+19.1329.13

=(29.1929.19)+(19.1329.13)

=29.(1919)+13.(1929)

=29.0+13.(10)

=0+(130)

=130

Lưu ý: Trước ngoặc là dấu "-" thì khi phá ngoặc ra, trong ngoặc phải đổi dấu.

Giải bài tập 120: Cho hai tập...

Cho hai tập hợp: A = {3; - 5; 7} và B = {- 2; 4; - 6; 8}

a. Có bao nhiêu tích ab (với aA;bB) được tạo thành?

b. Có bao nhiêu tích lớn hơn 0; bao nhiêu tích nhỏ hơn 0?

c. Có bao nhiêu tích là bội của 6?

d. Có bao nhiêu tích là ước của 20?

Bài giải:

a. Ta có tập hợp A có 3 phần từ.

Tập hợp B có 4 phần tử.

Số tích ab với (aA;bB) được tạo thành là: 3.4=12(tích)

Vậy có 12 tích ab được tạo thành.

b. Dựa vào quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta sẽ có hai số dương có tích dương, hai số âm cũng có tích dương.

Tập hợp A có 2 phần tử dương, 1 phần tử âm.

Tập hợp B có 2 phần tử dương, 2 phần tử âm.

Vậy số tích lớn hơn 0 là: 2.2+1.2=4+2=6(tích)

Vì cả 2 tập hợp đều không có phần tử 0 nên số tích nhỏ hơn 0 là: 126=6(tích)

c. Các tích là bội của 6 hay các tích đó phải chia hết cho 6.

Ta có các tích tìm được là:

3.(2)=(6)3.4=123.(6)=(18)3.8=24
(5).(2)=10(5).4=20(5).(6)=30(5).8=40
7.(2)=(14)7.4=287.(6)=(42)7.8=56

Ta thấy các bội của 6 là: (6);12;(18);24;30;(42)

Vậy có 6 tích là bội của 6.

d. Dựa vào bảng trên, ta thấy các ước của 20 là: 10;(20)

Vậy có 2 tích là ước của 20.

Giải bài tập 121: Đố...

Đố: Hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 120:

  6      -4 

Bài giải:

Ta có tích của 3 ô liên tiêp là 120. Lại có ô thứ 3 có số 6. 

Vậy các ô thứ 3, 6, 9 đều điền số 6.

  6  6  6-4 

Ta có ở ô thứ 10 là số (- 4). Vậy các ô thứ 10, 7, 4; 1 đều điền số -4.

-4 6-4 6-4 6-4 

Vì tích của ba số ô liên tiếp là 120. Vậy ô thứ ba cần điền số:

120÷6÷(4)=5

Vậy các ô còn lại cần điền số (-5)

Ta có bảng hoàn thiện sau:

-4-56-4-56-4-56-4-5

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải toán lớp 6


Copyright @2024 - Designed by baivan.net