[toc:ul]
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
652 ; 850 ; 1546 ; 785 ; 6321
Chú ý :
=> Những số chia hết cho 2 là : 652, 850, 1546.
Những số chia hết cho 5 là : 850, 785.
Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Chú ý:
=> Để chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 thì các số đó có tận cùng là số chẵn trừ số 0.
Để chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 thì các số đó có tận cùng là 5.
a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234.
b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là : 1345.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 4620.
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a) 136+420
b) 625−450
c) 1.2.3.4.5.6+42
d) 1.2.3.4.5.6−35
Ta có :
a)
136⋮2 và 420⋮2 => (136+420)⋮2.
420⋮5 và 136⋮̸5 => (136+420)⋮̸5.
b)
450⋮2 và 625⋮̸2 => (450−625)⋮̸2.
625⋮5 và 450⋮5 => (625−450)⋮5.
c)
1.2.3.4.5.6=720⋮2 và 42⋮2 => (1.2.3.4.5.6+42)⋮2.
1.2.3.4.5.6=720⋮5 và 42⋮̸5 => (1.2.3.4.5.6+42)⋮̸5.
d)
1.2.3.4.5.6=720⋮2 và 35⋮̸2=> (1.2.3.4.5.6−35)⋮̸2.
1.2.3.4.5.6=720⋮5 và 35⋮5 => (1.2.3.4.5.6−35)⋮5
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:
813 ; 264 ; 736 ; 6547
Khi chia cho 2:
813:2=(812+1):2
=> Dư 1.
264⋮2
736⋮2
6547:2=(6546+1):2
=> Dư 1.
Khi chia cho 5:
813:5=(810+3):5
=> Dư 3.
264:5=(260+4):5
=> Dư 4.
736:5=(735+1):5
=> Dư 1.
6547:5=(6545+2):5
=> Dư 2.
Điền chữ số vào dấu * để được số 54∗ thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
Chú ý :
a) * là những số : 0, 2, 4, 6, 8. ( Vì * là số có 1 chữ số ).
b) * là những số : 0 , 5.
Điền chữ số vào dấu * để được số *85 thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
Chú ý:
a) Không có số nào thảo mãn yêu cầu bài toán.
b) * là những số tự nhiên từ 1 -> 9 ( Vì * là số có 1 chữ số, và số 0 không thể đứng ở vị trí đầu tiên ).
Dùng ba chữ số 4, 0, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn:
a) Số đó chia hết cho 2.
b) Số đó chia hết cho 5.
Chú ý :
a) Với 3 chữ số 4, 0 , 5 tạọ thành những số có 3 chữ số chia hết cho 2 là : 540; 504; 450.
b) Với 3 chữ số 4, 0 , 5 tạọ thành những số có 3 chữ số chia hết cho 5 là : 405; 450; 540.
Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Dựa vào lý thuyết " Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 " , ta có bảng sau:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
Gọi số phải tìm là xx¯¯¯¯¯¯.
Vì xx¯¯¯¯¯¯⋮2 => a∈ {0, 2, 4, 6, 8} (1)
Theo bài ra : xx¯¯¯¯¯¯ chia cho 5 dư 3 => a∈ {3, 8} (2)
Từ (1) và (2) => a=8. ( t/mãn )
Vậy Số cần tìm thỏa mãn yêu cầu bài toán là 88.
Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?
Ô tô đầu tiên ra đời năm n=abbc¯¯¯¯¯¯¯¯¯ trong đó n⋮5 và a,b,c∈{1, 5, 8} (a, b, c khác nhau).
Theo giả thiết bài toán : n⋮5
=> c=5
Khi đó ta có : n=abb5¯¯¯¯¯¯¯¯¯
=> a=1 ( Vì Nếu a=8 thì khi đó n=8bb5¯¯¯¯¯¯¯¯¯ vô lý )
=> b=8
Vậy Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.