BÀI 4: CÁC BIỂU MẪU CHO XEM VÀ CẬP NHẬP DỮ LIỆU
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Biểu mẫu là gì?
- Giao diện thuận tiện để người dùng tương tác với CSDL khi xem dữ liệu
- Hạn chế bớt lỗi
- Tránh vi phạm ràng buộc về dữ liệu khi cập nhật CSDL
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 2: có mấy mục đích khi thiết kế biểu mẫu ?
- 2
- 3
- 4
- 5
Câu 3: Các mục đích khi thiết kế biểu mẫu là?
- Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới phù hợp để xem
- Cung cấp một khuôn dạng thuận tiện để nhập và sửa dữ liệu
- Cung cấp các nút lệnh để người dùng có thể sử dụng, thông qua đó thực hiện một số thao tác với dữ liệu
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 4: điền từ thích hợp vào chỗ chấm
…..là các biểu mẫu hiển thị dữ liệu cho từng nhóm người dùng và biểu mẫu cho người nhập dữ liệu.
- Phổ biến nhất
- Đặc trưng nhất
- Mở rộng nhất
Câu 5: Muốn có biểu mẫu theo ý mình thì cần phải làm gì?
- Dùng công cụ thiết kế biểu mẫu tự động
- Điều chỉnh thêm để có biểu mẫu thân thiện hơn, thuận tiện hơn trong sử dụng
- A và B đều đúng
- A và B đều sai
Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Đối với ứng dụng CSDL …., các biểu mẫu như một thành phần của phần mềm ứng dụng được tạo ra nhờ một ngôn ngữ lập trình.
- Nhỏ và phức tạp
- Nhỏ và đơn giản
- Lớn và đơn giản
- Lớn và phức tạp
Câu 7: việc thiết kế biểu mẫu để làm gì?
- Hỗ trợ cho những nhóm người dùng xóa thông tin của CSDL trong phạm vi được phép
- Hỗ trợ cho những nhóm người dùng bổ sung thông tin của CSDL trong phạm vi được phép
- Hỗ trợ cho những nhóm người dùng tìm kiếm thông tin của CSDL trong phạm vị được phép
- Hỗ trợ cho những nhóm người dùng tra cứu thông tin của CSDL trong phạm vi được phép
Câu 8: có mấy biểu mẫu dùng để tra cứu thông tin của CSDL trong phạm vi được phép?
- 2
- 5
- 4
- 3
Câu 9: Những biểu mẫu trong phạm vi được phép tra cứu thông tin của CSDL là?
- Biểu mẫu chỉ hiện thị dữ liệu người dùng cần hoặc phần dữ liệu được phép xem
- Biểu mẫu hiện thị các bản ghi theo thứ tự sắp xếp của một trường nào đó.
- Biểu mẫu cho xem dữ liệu được lọc theo một tiêu chí nào đó và có thể lọc dần nhiều bước
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 10: các biểu mẫu minh họa trong bài đều được tạo ra bởi hệ quản trị nào?
- CSDL Microsoft Access 362
- CSDL Microsoft Access 363
- CSDL Microsoft Access 364
- CSDL Microsoft Access 365
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: điền từ thích hợp vào chỗ chấm
Các thanh trượt dọc và ngang được dùng để xem những…trong cửa sổ biểu mẫu.
- Dữ liệu bị xóa
- Dữ liệu sao chép
- Dữ liệu bổ sung
- Dữ liệu bị khuất
Câu 2: Để nhập chữ vào trang trình chiếu em thực hiện
Để hiện thị danh sách các bản ghi thỏa mãn điều kiện nào đó bằng cách nào?
- Sử dụng chức năng sao chép bản ghi thêm điều kiện
- Sử dụng chức năng xóa bản ghi thêm điều kiện
- Sử dụng chức năng thêm bản ghi theo điều kiện
- Sử dụng chức năng lọc bản ghi theo điều kiện
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm
Biểu mẫu cũng có thể hiển thị các trường từ nhiều bảng…..
- Khác nhau
- Giống nhau
- Bổ sung
3. VẬN DỤNG
Câu 1: những biểu mẫu loại này có các ô nhập dữ liệu như nào?
- Dữ liệu để trống
- Chứa dữ liệu đã có nhưng cho phép sửa đổi
- A và B đều sai
- A và B đều đúng
Câu 2: Có mấy sai nhầm cần hạn chế ?
- 1
- 3
- 4
- 2
Câu 3: có những sai nhầm nào cập nhật cần hạn chế?
- Tránh được các cập nhật vi phạm ràng buộc toàn vẹn như ràng buộc khóa
- Tránh được các cập nhật vi phạm ràng buộc miền giá trị
- Tránh được các nhập vi pham ràng buộc toàn vẹn như ràng buộc khóa ngoài
- Tất cả đáp án trên đều đúng
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: khi cập nhật dữ liệu, nếu không sử dụng biểu mẫu thì có tránh được sai lầm về dữ liệu không?
- Không
- có
- tùy trường hợp
Câu 2: phát biểu nào đây sai?
- Biểu mẫu là một loại giao diện cho người dùng CSDL tương tác với dữ liệu nguồn trong việc xem và cập nhật dữ liệu.
- Biểu mẫu đem lại sự thuận tiện cho các nhóm người dùng làm việc với CSDl
- Biểu mẫu giúp hạn chế những vi phạm trong cập nhật nhằm tăng cường sự đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu
- Biểu mẫu là một giao diện được thiết kế để kiếm soát các truy cập của người dùng CSDL