Phiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề F(ICT) Bài 7: Chỉnh sửa các thành phần giao diện

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 theo định hướng Tin học ứng dụng cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề F(ICT) Bài 7: Chỉnh sửa các thành phần giao diện. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ Fict. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU

BÀI 7: CHỈNH SỬA CÁC THÀNH PHẦN GIAO DIỆN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Có bao nhiêu khung nhìn báo cáo?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 2: Trong khung nhìn thiết kế sẽ thấy rõ các phần

  1. Report Header, Page Header
  2. Page Footer
  3. Detail
  4. Cả A, B, C

Câu 3: Các phần trong khung nhìn thiết kế sẽ có những phần từ nhỏ hơn, đó là

  1. hộp dữ liệu
  2. nhãn tên trường
  3. một hộp hình chữ nhật, cũng gọi là một điều khiển (control)
  4. Cả A, B, C

Câu 4: Hộp dữ liệu và nhãn tên trường là hai loại phần tử

  1. dựa trên một mẫu truy vấn riêng tạo bằng crosstab query wizard
  2. khác nhau về bản chất mặc dù nhìn giống nhau
  3. hiển thị tất cả các bản ghi đã chọn, được phân nhóm và sắp xếp, có thể thêm số liệu tóm tắt mỗi nhóm
  4. Cả A, B, C

Câu 5: Đặc điểm của phần tử hộp dữ liệu là gì?

  1. Dựa trên một mẫu truy vấn riêng tạo bằng crosstab query wizard
  2. Được kết buộc với các trường dữ liệu từ bảng hay truy vấn cơ sở và được cập nhật bằng dữ liệu mới nhất khi chạy báo cáo
  3. Mặc định được gán theo tên cột dữ liệu
  4. Có thể sửa đổi, đặt mới nếu muốn

Câu 6: Đặc điểm của phần tử nhãn tên trường là gì?

  1. Dựa trên một mẫu truy vấn riêng tạo bằng crosstab query wizard
  2. Được kết buộc với các trường dữ liệu từ bảng hay truy vấn cơ sở và được cập nhật bằng dữ liệu mới nhất khi chạy báo cáo
  3. Chỉ là nhãn tên, không kết buộc với dữ liệu. Mặc định được gán theo tên cột dữ liệu
  4. Nằm trong phần Detail của báo cáo, có viền màu vàng

Câu 7: Đâu là thao tác sửa đổi nhãn tên?

  1. Nháy đúp chuột vào Queries
  2. Nháy đúp chuột vào nhãn tên; con trỏ soạn thảo xuất hiện; gõ nhập tên mới
  3. Nháy đúp chuột vào Tables
  4. Nháy đúp chuột vào Reports

Câu 8: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để

  1. Tính toán cho các trường tính toán
  2. Sửa cấu trúc bảng
  3. Xem, nhập và sửa dữ liệu
  4. Lập báo cáo

Câu 9: Dưới khung nhìn thiết kế, ta thấy biểu mẫu chia thành những phần nào sau đây?

  1. Chia thành hai phần: Đầu biểu mẫu, chân biểu mẫu
  2. Chia thành ba phần: Đầu biểu mẫu, chân biểu mẫu và thân biểu mẫu
  3. Chia thành bốn phần: Đầu biểu mẫu, chân biểu mẫu, hộp dữ liệu và nhãn tên
  4. Chia thành hai phần: Hộp dữ liệu và nhãn tên

Câu 10: Đâu là đặc điểm của phần  đầu biểu mẫu?

  1. Hiển thị tiêu đề của biểu mẫu. Có thể thêm logo của tổ chức, hình trang trí tiêu đề ở đây
  2. Phần tùy chọn ở cuối trang biểu mẫu, thường có nội dung để in ra
  3. Phần chi tiết detail
  4. Cả A, B, C

Câu 11: Đâu là đặc điểm của phần chân biểu mẫu?

  1. Hiển thị tiêu đề của biểu mẫu. Có thể thêm logo của tổ chức, hình trang trí tiêu đề ở đây
  2. Phần tùy chọn ở cuối trang biểu mẫu, thường có nội dung để in ra
  3. Phần chi tiết detail
  4. Cả A, B, C

Câu 12: Đâu là đặc điểm của phần thân biểu mẫu?

  1. Hiển thị tiêu đề của biểu mẫu. Có thể thêm logo của tổ chức, hình trang trí tiêu đề ở đây
  2. Phần tùy chọn ở cuối trang biểu mẫu, thường có nội dung để in ra
  3. Phần chi tiết detail
  4. Cả A, B, C

Câu 13: Một trường trong bản ghi sẽ ứng với một cặp phần tử, gồm

  1. Nhãn tên trường và hộp dữ liệu
  2. Các điều khiển (control)
  3. Dữ liệu
  4. Cả A, B, C

Câu 14: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể

  1. Sửa đổi thiết kế cũ
  2. Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ
  3. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ
  4. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu

Câu 15: Khi chỉnh sửa bài trí biểu mẫu, báo cáo, có những nhóm việc chính nào sau đây?

  1. Đổi lại trên cho các tiêu đề biểu mẫu, báo cáo; sửa lại các nhãn tên cột ở trang biểu mẫu hay báo cáo
  2. Chỉnh sữa kích thước các phần tử cho hợp lí
  3. Di chuyển sắp xếp lại để trông quen thuộc, tiện sử dụng hơn
  4. Cả A, B, C

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc mẫu hỏi
  2. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc báo cáo
  3. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc báo cáo
  4. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc biểu mẫu

Câu 2: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?

  1. Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện, thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
  2. Bảng ở chế độ hiển thị trang dữ liệu có thể được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
  3. Để làm việc trên cấu trúc của biểu mẫu thì biểu mẫu phải ở chế độ thiết kế.
  4. Có thể tạo biểu mẫu bằng cách nhập dữ liệu trực tiếp (nháy đúp vào Create form by entering data)

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Dạng biểu mẫu phổ biến nhất là các biểu mẫu hiển thị dữ liệu cho từng nhóm người dùng
  2. Dạng biểu mẫu phổ biến nhất là biểu mẫu cho người nhập dữ liệu
  3. Dạng biểu mẫu phổ biến nhất là các biểu mẫu cung cấp các nút lệnh
  4. Cả A, B

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn
  2. Việc nhập dữ liệu bằng cách sử dụng biểu mẫu sẽ thuận tiện hơn, nhanh hơn, ít sai sót hơn
  3. Có thể sử dụng bảng ở chế độ trang dữ liệu để cập nhật dữ liệu trực tiếp
  4. Khi tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu thì bắt buộc phải xác định hành động cho biểu mẫu

Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Những ứng dụng CSDL lớn và phức tạp, các biểu mẫu như thuộc tính của đối tượng
  2. Những ứng dụng CSDL lớn và phức tạp, các biểu mẫu như chức năng của đối tượng
  3. Những ứng dụng CSDL lớn và phức tạp, các biểu mẫu như một thành phần của phần mềm ứng dụng
  4. Những ứng dụng CSDL lớn và phức tạp, các biểu mẫu như ngôn ngữ lập trình

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về các biểu mẫu cho xem dữ liệu?

  1. Những biểu mẫu cho xem dữ liệu tổ chức theo thứ tự bảng chữ cái
  2. Những biểu mẫu cho xem dữ liệu tổ chức theo thứ tự ngày tháng
  3. Những biểu mẫu cho xem dữ liệu tổ chức theo thứ tự địa chỉ đường
  4. Những biểu mẫu cho xem dữ liệu không cho phép người xem sửa đổi dữ liệu

Câu 7: Ý kiến nào sau đây là đúng?

  1. Biểu mẫu cho xem dữ liệu chỉ hiển thị dữ liệu người dùng cần hoặc phần dữ liệu được phép xem
  2. Biểu mẫu cho xem dữ liệu hiển thị các bản ghi theo thứ tự sắp xếp của một trường nào đó.
  3. Biểu mẫu cho xem dữ liệu được lọc theo một tiêu chí nào đó và có thể lọc dần nhiều bước
  4. Cả A, B, C đều đúng

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về chức năng của các thanh trượt?

  1. Các thanh trượt dọc và ngang được dùng để xem những dữ liệu bị khuất trong cửa sổ biểu mẫu
  2. Các thanh trượt dọc và ngang được dùng để chuyển đến xem bản ghi đứng trước hoặc đứng sau bản ghi hiện thời
  3. Các thanh trượt dọc và ngang được dùng để lọc bản ghi theo điều kiện
  4. Các thanh trượt dọc và ngang được dùng để thay đổi các điều kiện lọc, điều kiện sắp xếp ngay trên biểu mẫu

Câu 9: Ý kiến nào sau đây là đúng về đối tượng Bảng (Table) của Access?

  1. Dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể.
  2. Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
  3. Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
  4. Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra

Câu 10: Muốn nhanh chóng có được biểu mẫu theo ý mình, ta có thể

  1. dùng công cụ thiết kế biểu mẫu tự động, sau đó điều chỉnh thêm để có một biểu mẫu thân thiện, thuận tiện hơn trong sử dụng
  2. dùng biểu mẫu có sẵn trên phần mềm ứng dụng
  3. sử dụng khóa ngoài của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai hàng với nhau
  4. sử dụng khóa chính của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Em hãy sắp xếp các bước sau đây nhằm chỉnh sửa kích thước các phần tử

(1) Nhấn giữ và kéo thả để thay đổi kích thước.

(2) Trỏ chuột vào đúng cạnh chiều rộng hay chiều cao, con trỏ chuột sẽ có hình mũi tên hai chiều

(3) Chuyển sang khung nhìn bài trí: Chọn View/Layout View hoăc nháy nút khung nhìn tương ứng ở góc dưới bên phải cuwaar sổ Access.

  1. (3) – (2) – (1)
  2. (1) – (2) – (3)
  3. (3) – (1) – (3)
  4. (2) – (3) – (1)

Câu 2: Em hãy sắp xếp các bước sau để sử dụng CSDL QuanLi_HS, lập báo cáo in danh sách những học sinh trong mẫu hỏi được tạo ra

(1) Lưu báo cáo

(2) Chọn đối tượng Reports, nháy đúp vào mục Create report by using wizard.

(3) Chọn nguồn dữ liệu đưa vào báo cáo (DSHSKHA) và chọn những trường (Hodem, Ten) cần đưa vào báo cáo bằng cách nháy nút .

(4) Không chọn trường để sắp xếp, chọn Next;

(5) Không nhóm dữ liệu, chọn Next;

(6) Chọn cách bố trí các bản ghi và kiểu trình bày báo cáo.

  1. (1) – (2) – (5) – (4) – (6) – (3)
  2. (2) – (3) – (4) – (5) – (6) – (1)
  3. (2) – (3) – (5) – (4) – (1) – (6)
  4. (2) – (3) – (5) – (4) – (6) – (1)

Câu 3: Em hãy sắp xếp các bước sau đây nhằm di chuyển các phần tử trong biểu mẫu

(1) Nháy chọn Arrange

(2) Tạo khoảng trống làm đích đến để chứa phần tử muốn chuyển tới

(3) Kéo thả để đưa phần tử đã chọn vào đích

  1. (3) – (2) – (1)
  2. (1) – (2) – (3)
  3. (3) – (1) – (3)
  4. (2) – (3) – (1)

Câu 4: Các thao tác để di chuyển các phần tử trong báo cáo là

  1. Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu.
  2. Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề.
  3. Tạo những nút lệnh để đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi cuối…
  4. Nháy chuột chọn và di chuyển bằng kéo thả chuột hoặc nhấn các phím mũi tên trên bàn phím

Câu 5: Em hãy sắp xếp các bước sau để sử dụng CSDL QuanLi_HS, tạo báo cáo in danh sách học sinh có điểm trung bình mỗi môn từ 6,5 trở lên.

(1) Nháy nút  hoặc chọn lệnh Query → Run để thực hiện mẫu hỏi. Kết quả được kết xuất trên trang dữ liệu của mẫu hỏi.

(2)  Mở CSDL QuanLi_HS;

(3) Bấm chuột chọn vào Queries;

(4) Bấm chuột vào bảng Hoc_sinh trong cửa sổ Show table và chọn lệnh Add;

(5) Bấm chuột vào Create query in Design view;

(6) Bấm chuột vào nút Close để đóng cửa sổ Show table;

(7) Lưu mẫu hỏi với tên DSHSKHA Vào File → Save → Đặt tên cho mẫu hỏi → Nháy OK.

(8) Bấm đúp chuột vào tên trường: Hoten, Ten, Toan, Li, Hoa, Van, Tin. Trên dòng Criteria của cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ biểu thức điều kiện >=6.5;

  1. (3) – (2) – (5) – (4) – (6) – (8) – (7) – (1)
  2. (2) – (3) – (4) – (5) – (6) – (8) – (7) – (1)
  3. (2) – (3) – (5) – (4) – (8) – (6) – (7) – (1)
  4. (2) – (3) – (5) – (4) – (6) – (8) – (7) – (1)

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Từ bảng HOC_SINH trong CSDL QuanLi_HS, tạo một báo cáo để in ra danh sách các học sinh gồm họ tên, ngày sinh, địa chỉ. Em hãy sắp xếp các bước dưới đây để nhóm theo giới tính (nam, nữ) và tính số học sinh nam, số học sinh nữ (sử dụng hàm Count).

(1)  Lưu báo cáo

+ Nhập tên báo cáo là Bai tap 1

+ Bấm chuột chọn Preview the report để xem kết quả của báo cáo;

+ Nháy chuột vào Finish → Thông báo kết quả.

(2) Chọn nguồn dữ liệu đưa vào báo cáo (Hoc_Sinh) và chọn những trường (Hodem, Ten, Ngaysinh, Diachi, GT) cần đưa vào báo cáo bằng cách nháy nút  

(3) Chọn trường GT để nhóm

(4) Chọn cách bố trí các bản ghi và kiểu trình bày báo cáo.

+ Bấm chuột vào Stepped ở mục Layout và chọn Portrait ở Oriention;

+ Bấm chuột vào Next;

+ Bấm chuột vào Bold;

+ Bấm chuột vào Next.

(5) Chọn trường Ten để sắp xếp. Có thể chọn thêm trường Ngaysinh.

(6) Chọn đối tượng Reports, nháy đúp vào mục Create report by using wizard.

(7)  Chỉnh sửa báo cáo chọn Design View; Khi đang trong chế độ thiết kế Design View nháy nút lệnh Print Preview để xem kết quả; Thêm ô Text Box để tính hàm Count cho trường GT.

  1. (6) – (2) – (3) – (5) – (4) – (1) – (7)
  2. (6) – (2) – (3) – (4) – (5) – (1) – (7)
  3. (1) – (2) – (3) – (5) – (4) – (6) – (7)
  4. (5) – (2) – (3) – (6) – (4) – (1) – (7)

 

Câu 2: Cho các thao tác

(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish

(2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard

(3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next

(4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next

(5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next

Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là

A (2) → (5) → (3) → (4) → (1)

  1. (2) → (5) → (4) → (3) → (1)
  2. (5) → (2) → (3) → (4) → (1)
  3. (2) → (3) → (4) → (5) → (1)

Câu 3: Em hãy sắp xếp các thao tác dưới đây để tạo biểu mẫu phân cấp và biểu mẫu đồng bộ hóa bằng Form Wizard

(1) Đánh dấu lựa chọn 1). Hộp thoại tiếp theo sẽ hỏi cách trình bày biểu mẫu con. Đánh dấu chọn theo mong muốn. Tiếp theoo ta trở lại với Bước 2 và Bước 3 trong quy trình thao tác làm biểu mẫu bằng Form Wizard.

(2) Nháy chuột chọn tên bảng nguồn dữ liệu chính. Khung hình sẽ đưa ra câu hỏi để chọn tạo biểu mẫu phân cấp hay biểu mẫu đồng bộ hóa

(3) Chọn các trường dữ liệu từ cả hai, bảng mẹ và bảng con, trước khi nháy chọn Next. Tiện ích tạo biểu mẫu sẽ nhận biết và yêu cầu lựa chọn biểu mẫu chính và biểu mẫu con lệ thuộc.

  1. (3) – (2) – (1)
  2. (2) – (3) – (1)
  3. (3) – (1) – (2)
  4. (1) – (2) – (3)

 

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm định hướng tin học ứng dụng 11 cánh diều, bộ trắc nghiệm tin học ứng dụng 11 cánh diều, trắc nghiệm tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề F(ICT) Bài 7: Chỉnh sửa các thành phần giao diện

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tin học 11 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net