Phiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề F Bài 4: Các biểu mẫu cho xem và cập nhật dữ liệu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 theo định hướng Tin học ứng dụng cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề F Bài 4: Các biểu mẫu cho xem và cập nhật dữ liệu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

BÀI 4. CÁC BIỂU MẪU CHO XEM VÀ CẬP NHẬP DỮ LIỆU

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng?

  1. Queries
  2. Forms
  3. Tables
  4. Reports

Câu 2: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để

  1. Tính toán cho các trường tính toán
  2. Sửa cấu trúc bảng
  3. Xem, nhập và sửa dữ liệu
  4. Lập báo cáo

Câu 3: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn

  1. Create form for using Wizard
  2. Create form by using Wizard
  3. Create form with using Wizard
  4. Create form in using Wizard

Câu 4: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:

  1. Create form in Design View
  2. Create form by using Wizard
  3. Create form with using Wizard
  1. Create form by Design View

Câu 5: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm

  1. Thay đổi nội dung các tiêu đề
  2. Sử dụng phông chữ tiếng Việt
  3. Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường
  4. Cả A, B và C đều đúng

Câu 6: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ

  1. Thiết kế
  2. Trang dữ liệu
  3. Biểu mẫu
  4. Thuật sĩ

Câu 7: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể

  1. Sửa đổi thiết kế cũ
  2. Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ
  3. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ
  4. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu

Câu 8: Biểu mẫu được thiết kế nhằm mục đích gì?

  1. Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng phù hợp để xem
  2. Cung cấp một khuông dạng thuận tiện để nhập và sửa dữ liệu
  3. Cung cấp các nút lệnh để người dùng có thể sử dụng, thông qua đó thực hiện một số thao tác với dữ liệu
  4. Cả A, B, C

Câu 9: Dạng biểu mẫu phổ biến nhất là?

  1. Các biểu mẫu hiển thị dữ liệu cho từng nhóm người dùng
  2. Biểu mẫu cho người nhập dữ liệu
  3. Các biểu mẫu cung cấp các nút lệnh
  4. Cả A, B

Câu 10: Muốn nhanh chóng có được biểu mẫu theo ý mình, ta có thể

  1. dùng công cụ thiết kế biểu mẫu tự động, sau đó điều chỉnh thêm để có một biểu mẫu thân thiện, thuận tiện hơn trong sử dụng
  2. dùng biểu mẫu có sẵn trên phần mềm ứng dụng
  3. sử dụng khóa ngoài của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai hàng với nhau
  4. sử dụng khóa chính của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau

Câu 11: Những ứng dụng CSDL lớn và phức tạp, các biểu mẫu như

  1. thuộc tính của đối tượng
  2. chức năng của đối tượng
  3. một thành phần của phần mềm ứng dụng
  4. ngôn ngữ lập trình

Câu 12: Các hệ quản trị CSDL quan hệ thường cung cấp

  1. công cụ tạo lập nhanh chóng những biểu mẫu cho xem dữ liệu
  2. những biểu mẫu hiển thị
  3. các thuộc tính của đối tượng
  4. ngôn ngữ lập trình

Câu 13: Những biểu mẫu cho xem dữ liệu

  1. tổ chức theo thứ tự bảng chữ cái
  2. tổ chức theo thứ tự ngày tháng
  3. tổ chức theo thứ tự địa chỉ đường
  4. không cho phép người xem sửa đổi dữ liệu

Câu 14: Phạm vi cho phép của những biểu mẫu cho xem dữ liệu là gì?

  1. Biểu mẫu chỉ hiển thị dữ liệu người dùng cần hoặc phần dữ liệu được phép xem
  2. Biểu mẫu hiển thị các bản ghi theo thứ tự sắp xếp của một trường nào đó.
  3. Biểu mẫu cho xem dữ liệu được lọc theo một tiêu chí nào đó và có thể lọc dần nhiều bước
  4. Cả A, B, C

Câu 15: Các thanh trượt dọt và ngang được dùng để

  1. xem những dữ liệu bị khuất trong cửa sổ biểu mẫu
  2. chuyển đến xem bản ghi đứng trước hoặc đứng sau bản ghi hiện thời
  3. lọc bản ghi theo điều kiện
  4. thay đổi các điều kiện lọc, điều kiện sắp xếp ngay trên biểu mẫu

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn
  2. Việc nhập dữ liệu bằng cách sử dụng biểu mẫu sẽ thuận tiện hơn, nhanh hơn, ít sai sót hơn
  3. Có thể sử dụng bảng ở chế độ trang dữ liệu để cập nhật dữ liệu trực tiếp
  4. Khi tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu thì bắt buộc phải xác định hành động cho biểu mẫu

Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc mẫu hỏi
  2. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc báo cáo
  3. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc báo cáo
  4. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc biểu mẫu

Câu 3: Ý kiến nào sau đây là đúng về khả năng của Access?

  1. Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu
  2. Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ, một CSDL bao gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó.
  3. Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẩu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí.
  4. Cả A, B, C

Câu 4: Ý kiến nào sau đây là đúng về đối tượng Bảng (Table) của Access?

  1. Dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể.
  2. Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
  3. Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
  4. Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra

Câu 5: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?

  1. Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện, thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
  2. Bảng ở chế độ hiển thị trang dữ liệu có thể được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
  3. Để làm việc trên cấu trúc của biểu mẫu thì biểu mẫu phải ở chế độ thiết kế.
  4. Có thể tạo biểu mẫu bằng cách nhập dữ liệu trực tiếp (nháy đúp vào Create form by entering data)

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Cho các thao tác

(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish

(2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard

(3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next

(4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next

(5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next

Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là

A (2) → (5) → (3) → (4) → (1)

  1. (2) → (5) → (4) → (3) → (1)
  2. (5) → (2) → (3) → (4) → (1)
  3. (2) → (3) → (4) → (5) → (1)

Câu 2: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm

  1. Thay đổi nội dung các tiêu đề
  2. Sử dụng phông chữ tiếng Việt
  3. Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường
  4. Cả A, B và C đều đúng

Câu 3: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể

  1. Sửa đổi cấu trúc của biểu mẫu.
  2. Sửa đổi dữ liệu.
  3. Nhập và sửa dữ liệu.
  4. Xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu

Câu 4: Các thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế, gồm

  1. Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu.
  2. Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề.
  3. Tạo những nút lệnh để đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi cuối…
  4. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 5: Thao tác nào sau đây có thể thực hiện được trong chế độ biểu mẫu?

  1. Thêm một bản ghi mới.
  2. Định dạng font chữ cho các trường dữ liệu.
  3. Tạo thêm các nút lệnh.
  4. Thay đổi vị trí các trường dữ liệu.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau đây?

  1. Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu.
  2. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút 
  3. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế
  4. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế.

Câu 2: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta thực hiện

  1. Nháy đúp lên tên biểu mẫu
  2. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút 
  3. Nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế
  4. Cả A, B và C đều đúng.

 

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm định hướng tin học ứng dụng 11 cánh diều, bộ trắc nghiệm tin học ứng dụng 11 cánh diều, trắc nghiệm tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề F Bài 4: Các biểu mẫu cho xem và cập nhật dữ liệu

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tin học 11 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net