Câu 5. Bảng kiểu bài viết, tên kiểu bài viết và yêu cầu chung của từng kiểu bài trong sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập hai:
Kiểu bài viết | Tên kiểu bài viết | Yêu cầu chung |
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | Sống đơn giản - xu thế của thế kỉ XXI |
- Giới thiệu được vấn đề xã hội cần bàn luận. - Nêu rõ lí do lựa chọn và quan điểm cá nhân về vấn đề xã hội cần bàn luận. - Chứng minh quan điểm của mình bằng hệ thống luận điểm chặt chẽ, hợp lí; sử dụng các lí lẽ thuyết phục và bằng chứng chính xác, đầy đủ. - Biết sử dụng các yếu tố biểu cảm đẻ tăng sức thuyết phục của văn bản. - Khẳng định ý nghĩa của vấn đề cần bàn luận. |
Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học (Chủ đề và nhân vật trong tác phẩm truyện) | Lại đọc "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân |
- Giới thiệu được những thông tin khái quát về tác giả, tác phẩm. - Nêu được nhận xét khái quát về giá trị của tác phẩm. - Nêu được nét riêng về chủ đề của tác phẩm. - Phân tích được mối quan hệ gắn kết giữa chủ đề và các nhân vật trong tác phẩm (chủ đề đã chi phối sự lựa chọn, miêu tả nhân vật như thế nào; nhân vật đã phát triển và khơi sâu chủ đề ra sao;...). - Đánh giá khái quát về thành công hay hạn chế của tác phẩm nhìn từ mối quan hệ giữa chủ đề và nhân vật. - Phát biểu được tác động của chủ đề tác phẩm, nhân vật trong tác phẩm đối với bản thân. |
Viết một văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng | Nội quy khu di tích Lịch sử - văn hóa cố đô Hoa Lư |
- Văn bản phải có cấu trúc chặt chẽ, phù hợp với mẫu cấu trúc chung của văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng. - Nội dung văn bản thể hiện rõ những hành vi cần thực hiện hoặc không được thực hiện trong không gian công cộng, phù hợp với yêu cầu, quy định của cơ quan, tổ chức ban hành, phù hợp với quy định của pháp luật. - Ngôn ngữ khách quan, chính xác, rõ ràng, dễ hiểu. |
Viết bài luận về bản thân | Hãy đam mê, hãy dại khờ |
- Xác định rõ luận đề của bài viết. - Thể hiện được cá tính, thiên hướng, lựa chọn, niềm tin, quan điểm riêng của bản thân. - Sử dụng bằng chứng là những sự kiện, kinh nghiệm mà người viết đã trải qua. - Có giọng điệu riêng nhưng phù hợp với đối tượng tiếp nhận, thể hiện cảm xúc chân thành của người viết; thuyết phục, truyền cảm hứng và gợi suy ngẫm cho người đọc. |
Câu 6. Những nội dung nói và nghe được thể hiện với các bài học trong sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập hai:
Bài | Nội dung nói và nghe |
6 | Thảo luận về một vấn xã hội có ý kiến khác nhau |
7 | Thảo luận về một vấn đề văn học có ý kiến khác nhau |
8 | Thảo luận về văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng |
9 | Thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng phương tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ |
- Nội dung nói và nghê khiến tôi hứng thú nhất chính là thảo luận về một vấn đề văn học có ý kiến khác nhau. Điều này giúp chúng tôi vừa được trao đổi, nâng cao khả năng thuyết trình, phản biện, vừa có thêm kiến thức về môn Ngữ văn.