Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Năng lực chung: Liên hệ được với thực tế bản thân
- Năng lực riêng: tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm dựa vào tỉ lệ bản đồ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV trình bày vấn đề: Yêu cầu học sinh đọc tình huống phần mở đầu.
Tổ chức hoạt động đo chiều cao của một bạn trong lớp, đo chiều dài bảng, chiều dài hai mép bàn
Chia lớp làm 3 nhóm thực hiện từng nhiệm vụ và ghi kết quả lên bảng
“Chúng ta dễ dàng đo khoảng cách của hai mép bàn, chiều cao của một người hay chiều dài của bảng nhờ những công cụ như thước kẻ, thước dây, thước rút. Nhưng làm thế nào để biết được Hải Phòng cách Hà Nội bao nhiêu km. Vì sao bạn B lại tính được dựa vào bản đồ?Chúng ta cùng tìm hiểu bài 3:Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ”
Hoạt động 1: Tỉ lệ bản đồ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV cho hs quan sát bản đồ SGK: bản đồ hành chính VN (Tr.110) và bản đồ các nước ĐNÁ (Tr.101) ? Nhận xét sự khác nhau về kích thước, mức độ chi tiết về nội dung của 2 bản đồ + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK: ? Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ? Tỉ lệ số và tỉ lệ thước khác nhau như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 1. Tỉ lệ bản đồ - Khác nhau về kích thước, mức độ chi tiết về nội dung của 2 bản đồ. + Bản đồ hành chính Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 + Bản đồ các nước ĐNÁ có tỉ lệ 1 : 40 000 000 ð Bản đồ hành chính chi tiết hơn về nội dung - Lí do có sự khác nhau đó: do chúng có tỉ lệ khác nhau - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bnar đồ so với thực tế là bao nhiêu - Tỉ lệ số và tỉ lệ thước khác nhau: + Tỉ lệ số là một phân số thể hiện dưới dạng có tử số luôn là 1. VD: 1 : 100 000, 1 : 50 000. + Tỉ lệ thước là hình vẽ một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều gho số đo độ dài tương ứng trên thực tế |
Hoạt động 2: Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV lưu ý học sinh tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ + GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo 2 nhóm: ?1, 2 trang 107 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện 2 nhóm đứng dậy báo cáo kết quả làm việc của nhóm. + GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 2.Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ Muốn đo được khoảng cách thực tế hai điểm phải đo được khoảng cách hai điểm đó trên bản đồ rồi dựa vào tỉ lệ số hoặc thước để tính. ?1 + Bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 con, vậy trên thực tế hai địa điểm đó cách Thủ đô Hà Nội lần lượt là 1,5 cm x60 km = 90km, 5 cm x 60 kin= 300km (vì 1 cm trên bản đó tỉ lệ 1 : 6 000 000 tương ứng 60 km ngoài thực tế). ?2 + Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 250 km, trên bản đó tỉ lệ 1 : 500 000 khoảng cách giữa hai địa điểm đó là 250 km : 5 km = 50 cm (vì 1cm trên bản đồ 1: 500 000 tương ứng với 5 km thực tế). |
---------------- Còn tiếp --------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác