Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Năng lực riêng: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV trình bày vấn đề: “Trong vũ trụ bao la Trái Đất của chúng ta nhỏ nhưng là thiên thể duy nhất trong hệ mặt trời của chúng ta có sự sống. Từ xa xưa con người đã tìm cách khám phá những bí ẩn của Trái Đất về hình dạng, kích thước, vị trí của Trái Đất. Vậy những vấn đề đó được các nhà khoa học giải đáp như thế nào đó là nội dung bài học hôm nay.”
Hoạt động 1: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Hệ Mặt Trời là gì? ? Hệ Mặt Trời bao gồm những thành phần gì? + GV yêu cầu HS quan sát hình 1, có thể làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ trong SGK để tìm hiểu về Trái Đất. - Sau khi HS biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, GV có thể đặt câu hỏi gợi mở ? Vậy khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời có ý nghĩa như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời - Tìm hiểu về hệ mặt trời: + Hệ Mặt Trời là một hệ sao hành tinh, thiên thể có Mặt Trời ở trung tâm và là ngôi sao tự phát sáng + Hệ Mặt Trời có tám hành tinh, là các thiên thể không tự phát sáng mà chỉ phản chiếu ánh sáng của Mặt Trời. Các hành tinh có hai chuyển động tự quay quanh mình và quay xung quanh Mặt Trời. · Tìm hiểu về TĐ: + Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời. + Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo chiều từ tây sang đồng (ngược chiều kim đồng hồ). + Kích thước của Trái Đất so với các hành tinh khác nhỏ, thuộc nhóm hành tinh đá (cùng với Thuỷ tinh, Kim tinh và Hoa tinh). - CH1: 1/ Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời. 2/ Ý nghĩa: Khoảng cách đó giúp cho Trái Đất nhận lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể tồn tại và phát triển |
Hoạt động 2: Hình dạng, kích thước của Trái Đất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV cho học sinh quan sát hình 2, 3 và trả lời câu hỏi ? Trái Đất có hình gì? ? Nêu đặc điểm của TĐ + GV thực hiện thí nghiệm chứng minh TĐ hình cầu. GV có thể làm thí nghiệm với 1 hình tròn cắt bằng giấy và lấy đèn pin soi chiều hình tròn đó lên mặt bàng, sẽ thấy hình chiếu là các đường thẳng, cạnh không tròn như trường hợp bóng Trái Đất che Mặt Trăng vào đêm nguyệt thực vì vậy Trái Đất có dạng khối cầu. Sau đó, GV đưa quả Địa Cẩu (mô hình thu nhỏ của Trái Đất) để giới thiệu và cho HS quan sát. + GV đưa quả địa cầu để giới thiệu và cho HS quan sát. + Yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất - Đặc điểm: Hình cầu, có bánh kính xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2 - Ví dụ: + Bóng Trái Đất che Mặt Trăng vào đêm nguyệt thực + Hình ảnh con tàu ngày càng mất dần hay hiện ra trên biển lúc đi ra khơi hoặc vào bờ chuyến đi của Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất + Ảnh Trái Đất chụp từ vệ tinh... |
------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác