Soạn mới giáo án Địa Lí 6 KNTT bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

Soạn mới Giáo án Địa Lí 6 Kết nối tri thức bài Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

BÀI 4: KÍ HIỆU VÀ BẢNG CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
  • Nhận biết được các loại kí hiệu và các dạng kí hiệu bản đồ
  1. Kĩ năng và năng lực
  2. Kĩ năng: Đọc được các kí hiệu và chú giải trên các bản đồ
  3. Năng lực:

- Năng lực chung: Liên hệ được với thực tế bản thân

- Năng lực riêng: 

  • Đọc được bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng trên bản đồ
  • Biết tìm đường đi trên bản đồ
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích môn học, có niềm hứng thú với việc tìm hiểu các sự vật hiện tượng địa lí nói riêng và trong cuộc sống nói chung
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:

- Một số bản đồ giáo khoa như bản đồ hình thể, các miền tự nhiên, bản đồ địa hình tỉ lệ lớn, bản đồ hành chính....

- Các bản đồ trong SGK: bản đồ hành chính Việt Nam; bản đồ tự nhiên thế giới, bán cầu Tây, bán cầu Đông; một số bản đồ địa phương có tỉ lệ lớn như bản đồ các điểm du lịch để HS vận dụng cách tìm đường đi trên bản đồ

  1. Đối với học sinh: vở ghi, sgk

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV trình bày vấn đề: “Ở các bài trước chúng ta đã biết thế nào là bản đồ, nắm được cách tính khoảng cách dựa trên tỉ lệ bản đồ. Bản đồ có vai trò rất quan trọng trong học tập và đời sống. Ở bài này, cô sẽ giúp các em có được kĩ năng đọc và sử dụng bản đồ.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ

  1. Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm, nhận diện một số kí hiệu bản đồ
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

a. Kí hiệu bản đồ

+ GV yêu cầu hs đọc sgk

? Có bao nhiêu loại kí hiệu

? Dựa vào hình 1, nêu đặc điểm của mỗi loại

? Hãy kể thêm các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích

b. Bảng chú giải

Cho HS quan sát một số loại bản đồ treo tường hoặc trong Atlat ĐL

?Quan sát hai bảng chú giải ở hình 2, hãy:

+ Cho biết bảng chú giải nào của bản đồ hành chính, bảng chú giải nào của bản đồ tự nhiên

+ Kể ít nhất 3 đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hành chính và 3 đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ tự nhiên.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

1. Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ

a. Kí hiệu bản đồ

- Thường có 3 loại: điểm, đường, diện tích

- Đặc điểm:

+ Đối tượng địa lí được thể hiện bằng kĩ hiệu điểm: Thủ đô, thành phố, mỏ quặng, điểm du lịch, di tích,...

+ Đối tượng địa lí được thể hiện bằng kí hiệu đường: tuyến đường biển, dòng biển, hướng gió, dòng sông

+ Đối tượng địa lí được thể hiện bằng kí hiệu diện tích: vùng trồng lúa, khu vực phân bố các loại đất, rừng

- Các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích:

+ Kí hiệu điểm gồm: sân bay, bến cảng, nhà máy thủy điện và nhà máy nhiệt điện.

+ Kí hiệu đường gồm: ranh giới quốc gia, ranh giới tỉnh và đường ô tô.

+ Kí hiệu diện tích gồm: vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp, vùng nuôi cá, tôm, thủy sản

b. Bảng chú giải

+ Thông qua các kí hiệu và nội dung cho thấy bảng chú giải bên trái thuộc bản đồ tự nhiên và bên phải thuộc bản đồ hành chính.

+ Trong bảng chú giải của bản đồ hành chính thể hiện các đối tượng Thủ đô, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố, thị xã đó là những đơn vị hành chính và các đối tượng khác như biên giới quốc gia, ranh giới tỉnh, giao thông, sông ngòi...

+ Trong bảng chú giải của bản đồ tự nhiên thể hiện: phân tầng độ cao, độ sâu (đậm, nhạt), đỉnh núi, điểm độ sâu, sông ngòi.

 

Hoạt động 2: Đọc một số bản đồ thông dụng

  1. Mục tiêu: Biết cách đọc bản đồ
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

---------------- Còn tiếp -----------------

Soạn mới giáo án Địa Lí 6 KNTT bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án địa 6 kết nối tri thức mới, soạn giáo án địa lí 6 mới KNTT bài Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ, giáo án soạn mới địa lí 6 kết nối

Soạn mới giáo án Địa lí 6 kết nối


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay