Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức trò chơi “Bức tranh bí ẩn”: Có một bức tranh bị che bởi 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa chứa một câu hỏi. Nhiệm vụ của các em là trả lời các câu hỏi để mở được bức tranh chủ đề. Gợi ý bức tranh: Đây là một loại nhiên liệu được sử dụng phổ biến.
Câu 1: Nêu công thức phân tử của hợp chất hữu cơ sau:
Câu 2: Liệt kê 3 đồng đẳng của methane (CH4)
Câu 3: Tại sao không dùng nước để dập tắt đám cháy xăng dầu?
Câu 4: Hợp chất hữu cơ phân thành mấy loại?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS chọn tấm bìa, nhận câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra các đáp án.
- Các bạn khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
Câu 1: C4H10
Câu 2: 3 đồng đẳng của methane (CH4): C2H6, C3H8, C4H10…
Câu 3: Không dùng nước để dập tắt đám cháy này vì xăng, dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước, nếu dùng nước sẽ khiến xăng, dầu theo nước loang ra, làm đám cháy lan rộng và khó dập tắt hơn.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại: hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
Bức tranh bí ẩn
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, tuyên dương HS trả lời nhanh và chính xác, dẫn dắt HS vào bài học: “Gas dùng làm nhiên liệu đun nấu trong gia đình có thành phần chủ yếu là propane và butane. Đây là các alkane ở thể khí trong điều kiện thường nhưng được hóa lỏng dưới áp suất cao. Alkane là gì? chúng có vai trò như thế nào đối với đời sống, sản xuất?” chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong Bài 12: Alkane
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn alkane trong tự nhiên
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp hiểu biết của mình, thảo luận trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 67. 1. Vì sao methane được gọi là khí hồ ao?
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và nêu nguồn alkane trong tự nhiên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 67. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 67. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về nguồn alkane trong tự nhiên | 1. KHÁI NIỆM VỀ ALKANE * Tìm hiểu nguồn alkane trong tự nhiên Trả lời CH thảo luận 1 Methane được gọi là khí hồ ao do các vi sinh vật phân huỷ carbon hữu cơ trong trầm tích, hồ thành khí methane sủi bọt trên bề mặt. Ở các xứ lạnh, khi mặt hồ đóng băng, có thể nhìn thấy các bong bóng bị mắc kẹt trong băng, thậm chí có thể sử dụng nó như một nguồn nhiên liệu sẵn có. Kết luận: Các alkane là thành phần chính của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và công thức chung của alkane
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 67 2. Hãy nêu nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử của các alkane. Vì sao alkane còn được gọi là hydrocarbon bão hòa hay hydrocarbon no?
GV hướng dẫn HS lập công thức chung của alkane Gợi ý: dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng → CT của alkane là CH4[CH2]k hay C1+kH4+2k Đặt 1 + k = n thì 4 + 2k = 2n +2 ⇒ CT chung của alkane là CnH2n+2 (n ≥ 1). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 67 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 67 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về cấu tạo và công thức chung của alkane | 1. KHÁI NIỆM VỀ ALKANE * Tìm hiểu nguồn alkane trong tự nhiên * Tìm hiểu cấu tạo và công thức chung của alkane Trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 67 Alkane dạng mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn C - C, C - H Do alkane chỉ có các liên kết đơn (độ bất bão hoà bằng 0), do đó số nguyên tử H trong phân tử alkane là lớn nhất so với các hydrocarbon khác có cùng nguyên tử C. Vì vậy alkane còn được gọi là hydrocarbon bão hòa hay hydrocarbon no Kết luận: Alkane là các hydrocarbon mạch hở chỉ có liên kết đơn CT chung: CnH2n+2 (n ≥ 1). |
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách gọi tên alkane theo danh pháp thay thế
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 68 3. Dựa vào thông tin nào trong bảng 12.1 để chứng minh bốn chất đầu dãy đồng đẳng alkane đều ở thể khí
GV hướng dẫn HS gọi tên alkane Lưu ý: + Một số chất có tên thông thường như isobutan, isopentan, neopentan + IUPAC chấp nhận tên một số gốc alkyl được gọi tên tương tự tên thông dụng. Ví dụ: isobutyl: (CH3)2CH - sec - butyl: CH3 - CH2 - CH(CH3) - tert - butyl: (CH3)3C - + Tên nhánh được gọi ưu tiên theo thứ tự chữ cái của nhánh, không ưu tiên theo chữ cái của các tiếp đầu ngữ: di, tri, iso,...
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành ví dụ sau: Gọi tên các alkane sau: a) b) c) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 68, ví dụ - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 68, ví dụ - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về danh pháp thay thế của các alkane | 2. DANH PHÁP ALKANE * Tìm hiểu cách gọi tên alkane theo danh pháp thay thế Trả lời CH thảo luận 3 Do nhiệt độ sôi của 4 chất đầu dưới 0oC nên chúng đều ở thể khí trong điều kiện thường
- Tên theo danh pháp thay thế của các alkane không phân nhánh Tiền tố ứng với số ngtu C của alkane + ane - Tên theo danh pháp thay thế của các alkane phân nhánh Tên alkane = số chỉ vi trí mạch nhánh – tên nhánh + Tiền tố ứng với số ngtu C mạch chính + ane Lưu ý + Chọn mạch chính là mạch dài nhất, đánh số TT Ả rập sao cho tổng số vị trí các nhánh là nhỏ nhất. - Tên nhánh là tên gốc alkyl - Gốc alkyl gọi theo tên alkane nhưng đổi “ane” thành “yl”. - Giữa phần số và chữ phải dùng dấu “-’’ - Khi đọc tên nhảnh phải kèm STT của nhánh - Nếu có 2 nhánh giống nhau thì dùng tiếp đầu ngữ là đi, 3 nhóm là tri, 4 là tetra… - Khi có 2 nhánh khác nhau thì thứ tự gọi tên theo thứ tự ABC. Ví dụ: a) butane b) 2, 3-dimethylpentane c) 2, 3-dimethylpentane Kết luận: Danh pháp thay thế của các alkane: - Tên theo danh pháp thay thế của các alkane không phân nhánh Tiền tố ứng với số ngtu C của alkane + ane - Tên theo danh pháp thay thế của các alkane phân nhánh Tên alkane = số chỉ vi trí mạch nhánh – tên nhánh + Tiền tố ứng với số ngtu C mạch chính + ane |
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất vật lí của alkane
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, tìm hiểu tính chất vật lí của alkane, thảo luận cặp đôi và trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 69
4. Khi số nguyên tử carbon tăng, thể của các phân tử alkane chuyển từ khí sang lỏng rồi đến rắn. Giải thích.
- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 12.1, nhận xét tonc, tos và khối lượng riêng của alkane theo chiều tăng của phân tử khối. - Yêu cầu HS tóm tắt tính chất vật lí của alkane Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và trả lời lời CH thảo luận 4 SGK trang 69 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 69 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về tính chất vật lí của alkane | 3. TÍNH CHẤT VẬT LÍ * Tìm hiểu tính chất vật lí của alkane Trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 69 Khi số nguyên tử carbon tăng, kích thước phân tử alkane tăng, cùng theo đó là số electron cũng tăng, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử cũng tăng → thể của các alkane chuyển dần từ khí sang lỏng rồi đến rắn. Kết luận: - Ở điều kiện thường alkane từ C1 → C4 ở trạng thái khí, từ C5 → C17 trở đi ở trạng thái lỏng, từ C18 trở lên ở dạng rắn. - tonc, tos và khối lượng riêng của alkane nói chung tăng theo chiều tăng của phân tử khối. - Alkane là những chất không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan trong dung môi không phân cực. |
Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm liên kết hóa học trong phân tử alkane
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận trả lời CH thảo luận 5 SGK trang 69
5. Những nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh nằm trên một đường thẳng không? - Hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK trả lời CH thảo luận 5 SGK trang 69 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 5 SGK trang 69 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC * Tìm hiểu đặc điểm liên kết hóa học trong phân tử alkane Trả lời CH thảo luận 5 Trong alkane, những nguyên tử carbon nằm ở tâm của các hình tứ diện nên thực tế, những nguyên tử Carbon trong một alkane không phân nhánh không nằm trên một đường thẳng mà chúng sẽ nằm zigzag với nhau. Kết luận: Mỗi nguyên tử carbon trong alkane đều nằm ở tâm của một hình tứ diện, 4 đỉnh là các nguyên tử H, hoặc nguyên tử C với các góc liên kết: C-C-C, C-C-H, H-C-H gần bằng 109,5OC Trong alkane chỉ có liên kết σ bền, không phân cực → khá trơ về mặt hoá học |
Hoạt động 6: Tìm hiểu tính chất hóa học của alkane
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a. Phản ứng thế halogen - GV chia lớp thành các nhóm (4 - 8 HS), thực hiện thí nghiệm 1 Thí nghiệm 1: Phản ứng thế bromine vào hexane - GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, hexane, nước bromine. - GV hướng dẫn HS cách tiến hành theo SGK - GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời CH thảo luận 6 - 7 SGK trang 70. 6. Giải thích hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm ở thí nghiệm 1
| 4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC * Tìm hiểu đặc điểm liên kết hóa học trong phân tử alkane * Tìm hiểu tính chất hóa học của alkane a. Phản ứng thế halogen Thí nghiệm 1: Phản ứng thế bromine vào hexane Trả lời CH thảo luận 6, 7
|
----------------Còn tiếp------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác