Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV thông báo cách thức tổ chức trò chơi ô chữ:
- Có 8 câu hỏi tương ứng với 8 hàng ngang.
- Mỗi HS sẽ xung phong chọn hàng ngang để tìm câu trả lời.
- Từ khóa được tạo thành từ các chữ cái trong các ô hàng dọc được tô màu.
GV chiếu câu hỏi và đáp án tương ứng của từng câu.
Câu 1: Trong khí quyển, khí nitrogen phổ biến thứ mấy?
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, nguyên lô nitrogen ở chu kì nào?
Câu 3: Diêm tiêu Chile là dạng muối nào của sodium (Na)?
Câu 4: Đơn chất nào kết hợp với nitrogen tạo thành ammonia?
Câu 5: Thực phẩm được coi là giàu đạm khi có chứa nhiều hợp chất nào?
Câu 6: Ở điều kiện thường, nitrogen tồn tại ở thể nào?
Câu 7: Nguyên tử nitrogen nhận thêm ba electron có cấu hình giống khí hiếm nào?
Câu 8: Nguyên tố nitrogen ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Kết quả từ khóa là:………………
- GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình liên quan đến từ khóa vừa tìm được và so sánh với các bạn trong nhóm. GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động để tìm từ khoá.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án:
Từ khoá: Nitrogen
- GV đánh giá câu trả lời của HS, tuyên dương HS có câu trả lời đúng và trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Nitrogen là khí có hàm lượng lớn nhất trong không khí, có vai trò cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng. Nitrogen có tính chất gì và có những ứng dụng nào trong cuộc sống? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về đơn chất nitrogen – Bài 3 Đơn chất nitrogen
Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của nitrogen
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời CH thảo luận 1,2 SGK trang 20: 1. Quan sát hình 3.1, cho biết trong không khí, khí nào chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất? 2. Ngoài đơn chất nitrogen thì nguyên tố nitrogen còn tồn tại ở những dạng nào? Lấy ví dụ.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1, 2 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 1,2 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết trạng thái tự nhiên của Nitrogen. | 1. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN * Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của nitrogen Trả lời CH thảo luận 1, 2 1. Khí chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất là nitrogen (khoảng 78%)
2. Nitrogen còn tồn tại ở dạng hợp chất có nhiều trong khoáng vật sodium nitrate để còn gọi là diêm tiêu Natri Ngoài ra nitrogen còn có trong thành phần của protein, nucleic acid,...và nhiều chất hữu cơ khác Kết luận: Trong tự nhiên, Nitrogen tồn tại ở dạng đơn chất (chiếm khoảng 78% Vkk) và hợp chất (NaNO3, protein, nucleic acid,...) |
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của nitrogen
Tính chất vật lí của nitrogen
Câu trả lời cho CH thảo luận 3, 4 SGK trang 21.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 21 3. Quan sát hình 3.2, nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích 4. Nitrogen nặng hay nhẹ hơn không khí. Tại sao? - Yêu cầu HS đọc SGK tóm tắt tính chất vật lí của nitrogen. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 3,4 SGK trang 21 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 3,4 SGK trang 21 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết tính chất vật lí của nitrogen | 2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ * Tìm hiểu tính chất vật lí của nitrogen Trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 21: Hiện tượng: cây nến bị tắt khi cho vào lọ đựng N2 Giải thích: Do N2 không duy trì sự cháy Trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 21: Nitrogen nhẹ hơn không khí do dN2/kk = 28/29 <1 Kết luận: - Ở điều kiện thường, N2 là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí. - Hoá lỏng ở - 196oC; hoá rắn ở - 210oC. - Tan rất ít trong nước - không duy trì sự cháy và sự hô hấp |
------------------Còn tiếp-------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác