Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát các hình ảnh, yêu cầu xác định: “Khí X là khí gì? Nêu những hiểu biết của em về khí X”.
Khí X sinh ra từ trái cà chín kích thích các trái còn xanh xung quanh nhanh chín | Khí X sinh ra từ quá trình hô hấp của quả chuối sau thu hoạch làm cà chua xanh mau chín |
GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận đưa ra các dự đoán.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án: ethylene (C2H4)
Thông tin mở rộng:
Nguyên nhân làm trái cây chín đã được các nhà khoa học phát hiện từ lâu, một trong những chất tham gia vào quá trình làm chín trái cây trong tự nhiên đó là ethylene (C2H4). Ethylene là một hormon thực vật ở dạng khí, hormone này được hình thành ngay từ trong cây, với vai trò chính kích thích gây chín, làm già hóa và rụng hoa quả.
Người ta thường dùng ethylene ở dạng khí để xử lý trái cây cho mau chín. Mới đây giáo sư Bhesh Bhandari và các cộng sự tại trường đại học Queensland Úc đã biến khí ethylene thành dạng bột cho phép làm chín trái cây trong quá trình vận chuyển về siêu thị. Với 40g bột ethylene đủ để làm chín khoảng 20 tấn xoài. Cách sử dụng có thể phun hoặc bôi lên trái cây.
Tuy nhiên khi sử dụng dư thừa ethylene có ảnh hưởng đến hệ thần kinh, làm xót mắt, da, phổi, trí nhớ, có thể đưa đến tình trạng thiếu oxy trong cơ thể. Cách sử dụng đúng ethylene là sử dụng với liều lượng hợp lý, sau đó thì thổi bay hết đi.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, mở rộng kiến thức, dẫn dắt vào bài học: “Ethylene là một trong các hydrocarbon không no. Hydrocarbon không no là gì? Chúng có cấu tạo, tính chất và ứng dụng trong những lĩnh vực nào?” – Bài 13 Hydrocarbon không no
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm alkene và alkyne
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS thảo luận cặp đôi trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 74. 1. So sánh đặc điểm cấu tạo của các phân tử alkene, alkyne và alkane.
GV hướng dẫn HS lập công thức chung của alkene và alkyne Gợi ý: dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng
GV dẫn dắt HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 74. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 74. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm, công thức chung | 1. KHÁI NIỆM VỀ ALKENE VÀ ALKYNE *Tìm hiểu khái niệm alkene và alkyne Trả lời CH thảo luận 1 alkane: Chỉ có liên kết đơn (σ) alkene:có thêm 1 liên kết π ở C=C alkyne:có thêm 2 liên kết π ở C≡C Do đó khác với alkane phân tử có thể chứa 1 nguyên tử C, alkene và alkyne phải có tối thiểu 2 nguyên tử C Kết luận
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 13.1 và 13.2, hoàn thành bảng sau và trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 75 Hình 13.2. Mô hình phân tử ethylene và acetylene
2. Giải thích tại sao trong các phân tử alkene, alkyne và alkane có cùng số nguyên tử carbon thì số nguyên từ hydrogen lại giảm dần - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 75 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 75 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene | 1. KHÁI NIỆM VỀ ALKENE VÀ ALKYNE *Tìm hiểu khái niệm alkene và alkyne * Tìm hiểu đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene
Trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 86 Trong khí alkane là hydrocarbon chỉ chứa liên kết đơn thì alkene có chứa một liên kết đôi và alkyne có chứa một liên kết ba. Do các nguyên tử carbon ở liên kết bội chỉ cần liên kết với số ít nguyên tử hydrogen hơn để đảm bảo hoá trị IV. Dẫn đến số nguyên tử hydrogen giảm dần trong các phản tử alkane, alkene và alkyne có cùng số nguyên tử carbon. Kết luận: - Phân tử alkene và alkyne chứa liên kết π kém bền hơn liên kết σ. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách gọi tên alkene và alkyne theo danh pháp thay thế
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 75, 76
3. Viết công thức cấu tạo các alkene và alkyne sau a) but - 2 - ene b) 2-methylpropene c) pent - 2- yne
4. Hãy nhận xét cách đánh số nguyên tử Carbon trên mạch chính của phân tử alkene và alkyne.
GV giới thiệu một số công thức và tên gọi của alkene, alkyne có mạch không phân nhánh và phân nhánh Bảng 13.1, 13.2 Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi rút ra cách gọi tên cho alkene và alkyne Lưu ý: Nếu hydrocarbon vừa chứa liên kết đôi, vừa chứa liên kết ba thì đánh số ưu tiên cho liên kết đôi là số nhỏ nhất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK tr 75, 76 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK tr 75, 76 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về danh pháp thay thế của các alkene, alkyne | 2. DANH PHÁP ALKENE VÀ ALKYNE * Tìm hiểu cách gọi tên alkene và alkyne theo danh pháp thay thế Trả lời CH thảo luận 3, 4 3. a) but - 2 - ene: CH3–CH=CH–CH3 b)2-methylpropene: (CH3)2C=CH2 c)pent - 2- yne: CH3 – C≡ C – CH2 – CH3 4. Cách đánh số nguyên tử Carbon trên mạch chính của phân tử alkene và alkyne là tương tự nhau. Khi đánh số nguyên tử Carbon trên mạch chính của phân tử alkene và alkyne: Kết luận: Tên theo danh pháp thay thế của alkene và alkyne * Không phân nhánh: Tên gọi = Tiền tố ứng với số nguyên tử cacrrbon trong phân tử - Số chỉ vị trí liên kết bội C≥4) - ene (với alkene)/ yne (với alkyne) * Phân nhánh: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + Tiền tố ứng với số nguyên tử cacrbon trong phân tử - Số chỉ vị trí liên kết bội C≥4) - ene (với alkene)/ yne (với alkyne) |
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm và xác định đồng phân hình học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK, quan sats hinhf 13.3, 13.4 và trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 76 5. Vì sao các alkyne không có đồng phân hình học? GV lưu ý: Tránh hiểu nhầm nguyền nhân alkyne không có đồng phân hình học là do trong alkyne, mỗi nguyên tử carbon mang liên kết ba chỉ liên kết được với một nhóm thế hoặc một nguyên tử. Trường hợp sau đây, mỗi nguyên tử nitrogen mang liên kết đôi chỉ liên kết với một nhóm C6H5, nhưng vẫn có đồng phân hình học, do có sự phản bổ khác nhau của các nhóm C6H5 trong không gian: 6. Nêu điều kiện để một alkene có đồng phân hình học GV có thể mở rộng Danh pháp E - Z để chỉ các đồng phân hình học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 76 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 76 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về đồng phân hình học | 3. ĐỒNG PH N HÌNH HỌC * Tìm hiểu khái niệm và xác định đồng phân hình học Trả lời CH thảo luận 5, 6 5. Trong alkyne, các nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với carbon mang liên kết ba phải cùng nằm trên trục đường thẳng nối 2 nguyên tử carbon mang liên kết ba. Do đó không có sự khác nhau về sự phân bố các nhóm thế trong không gian như có thể xảy ra ở alkene. 6. Không phải alkene nào cũng có đồng phân hình học. Điều kiện để một alkene có đồng phân hình học là mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi đều phải liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau. Kết luận: Với các phân tử alkene có từ 4 nguyên tử C trở lên, nếu mỗi nguyên tử C của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có 2 cách phân bố trong không gian - Đồng phân cis - có mạch chính nằm ở cùng phía của liên kết đôi - Đồng phân trans - có mạch chính nằm 2 phía của liên kết đôi |
Hoạt động 5: Tìm hiểu tính chất vật lí của alkene và alkyne
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 87 7. Vì sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các alkene, alkyne tăng dần khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng - Yêu cầu HS kết hợp thông tin SGk và rút ra tính chất vật lí chung của các alkene và alkyne Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 77 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 77 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của alkene và alkyne | 4. TÍNH CHẤT VẬT LÍ * Tìm hiểu tính chất vật lí của alkene và alkyne Trả lời CH thảo luận 7 7. khi số nguyên tử carbon tăng thì phân tử khối tăng → lực Van der Waals giữa các phân tử tăng → nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các alkene, alkyne tăng dần Kết luận: - Ở điều kiện thường các alkene, alkyne từ C2-C4 ở thể khí (trừ but-2-yne ở thể lỏng), đều nhẹ hơn nước, không tan hoặc ít tan trong nước, chỉ tan trong các số dung môi không phân cực, … - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của alkene, alkyne tăng dần khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng dần. |
-----------------Còn tiếp-----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác