Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS quan sát video (https://youtu.be/ffq41FXmwwc) đoán xem chất được nhắc đến trong video là chất gì? Nêu hiểu biết của em về chất đó.
GV dẫn dắt vào bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi khởi động
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án: Sulfuric acid
GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, dẫn dắt HS vào bài học: “Sulfuric acid là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, được mệnh danh là "máu" của các ngành công nghiệp. Sản lượng sulfuric acid trong một quốc gia là một trong những chỉ số đánh giá sức mạnh công nghiệp hóa chất của quốc gia đó. Sulfuric acid có tính chất và ứng dụng gì trong đời sống?” Bài học này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu – Sulfuric acid và muối sulfate”
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của sulfuric acid
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 40. 1. Quan sát hình 7.1 (hoặc mẫu vật thật) nhận xét màu, trạng thái của sulfuric acid ở điều kiện thường và cho biết tại sao sulfuric acid lại không bay hơi GV hướng dẫn HS tóm tắt tính chất vật lí của sulfuric acid Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 40. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 40. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết tính chất vật lí của sulfuric acid | 1. SULFURIC ACID * Tìm hiểu tính chất vật lí của sulfuric acid Trả lời CH thảo luận 1 - Sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu, không màu - Tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. - Sulfuric acid lại không bay hơi do khối lượng riêng của nó nặng gần gấp hai lần nước. Kết luận: - Sulfuric acid (H2SO4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3). - H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa nhiệt rất nhiều nhiệt. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử, tính chất hóa học và ứng dụng của sulfuric acid
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 41 2. Quan sát hình 7.2 mô tả cấu tạo phân tử của H2SO4
- HS dựa vào CTCT xác định số OXH của S trong acid, viết phương trình điện li của H2SO4, dự đoán tính chất hoá học của H2SO4
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất chung của một acid. Viết PTHH minh hoạ tính acid của H2SO4
GV lưu ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với H2SO4 loãng. Khi Fe tác dụng với H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là muối sắt (II) H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO 4 + H2 (↑)
- HS nghiên cứu SGK, trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 41 3. Quan sát hình 7.3, nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) - GV chia lớp thành các nhóm, thực hiện thí nghiệm 1, 2 nghiên cứu tính chất oxi hoá của H2SO4 Thí nghiệm 1: Phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc, nóng với Cu. - GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: ống nghiệm, bông, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, H2SO4 đặc, dd NaOH, mảnh đồng - GV hướng dẫn HS cách tiến hành theo SGK - GV lưu ý HS: cẩn thận khi sử dụng acid H2SO4 đặc. Khí sinh ra độc có thể khi đốt chú ý nút kín bình chứa bằng bông tẩm NaOH, hướng miệng ống nghiệm về phía không có người, đeo khẩu trang khi làm thí nghiệm. - GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi thảo luận, nêu hiện tượng, viết PTHH của phản ứng, trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 41. 4. Viết phương viết quá trình oxi hóa và quá trình khử trong phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc với Cu ở thí nghiệm 1 - Gv thông tin: H2SO4 đặc oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt). Một số kim loại thụ động hoá với H2SO4 đặc, nguội như: Fe, Al, Cr Thí nghiệm 2: Phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc với đường - GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: cốc thuỷ tinh, H2SO4 đặc, đường tinh luyện. - GV hướng dẫn HS cách tiến hành theo SGK
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi thảo luận, nêu hiện tượng, viết PTHH của phản ứng, trả lời CH thảo luận 5 SGK trang 41. 5. Giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm 2 - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm tính chất hoá học của H2SO4
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 7.4 Nêu một số ứng dụng của H2SO4 - GV hướng dẫn HS tổng hợp kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK, HS suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi GV đưa ra, CH thảo luận 2 - 5 SGK trang 41 - Thực hành tính nghiệm chứng minh tính chất của H2SO4 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi, báo cáo kết quả thực hiện thí nghiệm. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết cấu tạo phân tử, tính chất hóa học và ứng dụng của sulfuric acid | 1. SULFURIC ACID * Tìm hiểu tính chất vật lí của sulfuric acid * Tìm hiểu cấu tạo phân tử, tính chất hóa học và ứng dụng của sulfuric acid a) Cấu tạo phân tử Trả lời CH thảo luận 2 2. Phân tử H2SO4 có 2 liên kết H - O, 2 liên kết S - O, 2 liên kết S = O liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị phân cực
b) Tính chất hóa học Số OXH của S là +6 cao nhất → chỉ có xu hướng giảm số OXH khi tham gia phản ứng hoá học → có tính oxi hoá Phương trình điện li H2SO4 → H + + HSO4- HSO4- ⇄ H+ + SO42- (Ka ≈ 10-2) → H2SO4 là acid mạnh Tính acid H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh. - Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ - Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối sulfate và giải phóng khí H2. H2SO4(loãng) + Mg → MgSO4 + H2 (↑) - Tác dụng với oxide base, base, muối của các acid yếu → muối sulfate. H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O Trả lời CH thảo luận 3 Hiện tượng: ở ống nghiệm (a) có kết tủa trắng PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4↓ Hiện tượng: ở ống nghiệm (b) sủi bọt khí H2SO4 + Na2CO3 → H2O + Na2SO4 + CO2 ↑
Tính oxi hoá: Thí nghiệm 1: Phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc, nóng với Cu. Hiện tượng: Mảnh đồng tan dần, xuất hiện, bọt khí mạnh và tạo dung dịch màu xanh. PTHH: Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 ↑+ 2H2O
Trả lời CH thảo luận 4 Quá trình khử: S+6 + 2e → S+4 Quá trình oxi hoá:Cu0 → Cu+2 + 2e
Thí nghiệm 2: Phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc với đường Trả lời CH thảo luận 5 Hiện tượng: Khi nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào cốc đựng đường, đường chuyển từ màu trắng sang màu đen. Sau đó, chất rắn màu đen dâng cao lên miệng cốc kèm theo khí. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Giải thích: Dung dịch H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh, hút nước trong phân tử đường, tạo sản phẩm carbon màu đen. PTHH: C12H22O11 + H2SO4(đặc) → 12C + H2SO4.11H2O Sau đó một phần Carbon sinh ra phản ứng lại với dung dịch H2SO4 tạo thành chất khí CO2, SO2 gây sủi bọt trong cốc, làm carbon dâng lên khỏi miệng cốc. PTHH: C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O c) Ứng dụng Sulfuric acid được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ...
Kết luận: - Dung dịch sulfuric acid loãng là một trong các acid mạnh và có tính chất chung của acid. - Dung dịch sulfuric acid đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước. - Sulfuric acid là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. |
--------------Còn tiếp-----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác