Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt vấn đề: “Hợp chất carbonyl đơn giản nhất là aldehyde và ketone đơn chức. Chúng có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất cũng như trong thiên nhiên. Chẳng hạn progesterone là hormone của nữ giới, 1,1 - cis - retinal rất cần thiết cho khả năng nhìn của mắt. Em hãy nêu các nhóm chức có mặt trong 2 công thức sau
Dự đoán đâu là nhóm chức của hợp chất carbonyl?”
GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe, quan sát hình ảnh, suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện nhóm HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, dẫn dắt HS vào bài học: “Các em vừa liệt kê ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để có giải đáp cho câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu – Bài 18 Hợp chất carbonyl”
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời CH thảo luận thảo luận 1 trang 116. 1. Quan sát hình 18.1 Nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của formaldehyde, acetaldehyde (aldehyde) và acetone (ketone). Hãy mô tả hình dạng phân tử của formaldehyde và acetaldehyde - GV hướng dẫn HS lập công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng, tương tự lập công thức chung của ketone. (CT của aldehyde là HCHO[CH2]k ⇒ CT chung của aldehyde là CkH2k+1CHO (k ≥ 0) hay CnH2nO (n ≥ 1) Ketone no, đơn chức, mạch hở trong phân tử có một nhóm carbonyl, công thức chung tương tự aldehyde đơn chức, no, mạch hở CnH2nO (n ≥ 3)) - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận thảo luận 1 - HS lập công thức chung của aldehyde, ketone - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận thảo luận 1 - Đại diện 2 - 3 HS viết công thức chung của aldehyde, ketone lên bảng. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl | 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT * Tìm hiểu khái niệm đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl Trả lời CH thảo luận 1 1. - Đặc điểm chung: Các chất đều có chứa nhóm(nhóm carbonyl): Nguyên tử C liên kết với nguyên tử O bằng 1 liên kết σ bền và 1 liên kết π kém bền. Liên kết đôi C=O và 2 liên kết đơn cùng nằm trên một mặt phẳng, góc liên kết khoảng 120o. - Aldehyde: hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm - CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử C (của gốc hydrocarbon hoặc nhóm - CHO) hoặc nguyên tử H. - Ketone: Hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với hai gốc Hydrocarbon - Aldehyde và ketone đơn chất trong phân tử chỉ chứa một nhóm carbonyl. Các gốc hydrocarbon có thể no/không no/thơm. - Formaldehyde và acetaldehyde thuộc nhóm aldehyde. Hình dạng phân tử của đều có nhóm - CHO liên kết với H (formaldehyde) ở và nhóm CH3 (acetaldehyde) Kết luận: Hợp chất carbonyl là hợp chất hữu cơ chứa nhóm carbonyl trong phân tử. - Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc –CHO) hoặc nguyên tử hydrogen. - Công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO (n≥1). - Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với 2 gốc hydrocarbon. - Công thức chung của ketone no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO (n≥3). |
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách gọi tên hợp chất carbonyl
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 2, 3 SGK trang 117 2. Dựa vào bảng 18.1, rút ra cách gọi tên theo danh pháp thay thế của aldehyde so với ketone. 3. Gọi tên theo danh pháp thay thế của các hợp chất carbonyl C4H8O đã viết ở trên. - HS tìm hiểu tên gọi thông thường của một số hợp chất carbonyl. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 2, 3 SGK trang 117 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 2, 3 SGK trang 117 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về cách gọi tên hợp chất carbonyl GV mở rộng: Ngoài ra ketone còn có thể gọi tên theo tên gốc chức Tên gốc hydrocarbon liên kết với nhóm carbonyl (theo trình tự chữ cái) + ketone | 2. DANH PHÁP * Tìm hiểu cách gọi tên hợp chất carbonyl Trả lời CH thảo luận 2, 3 2. Tên theo danh pháp thay thế của: - Aldehyde đơn chức, mạch hở: Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e” ở cuối) + al Đánh số nguyên tử carbon mạch chính bắt đầu ở nguyên tử carbon của nhóm –CHO. - Ketone đơn chức, mạch hở: Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e” ở cuối) + số chỉ vị trí nhóm C=O + one. Đánh số nguyên tử carbon mạch chính bắt đầu ở C gần nhóm C=O nhất. 3. Đồng phân aldehyde CH3 – CH2 – CH2 – CHO: butanal (CH3)2CHCHO: 2-methylpropanal Đồng phân ketone CH3 – CH2 – CO – CH3 Butan-2-one Kết luận: Tên theo danh pháp thay thế của: - Aldehyde đơn chức, mạch hở: Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e” ở cuối) + al Đánh số nguyên tử carbon mạch chính bắt đầu ở nguyên tử carbon của nhóm –CHO. - Ketone đơn chức, mạch hở: Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e” ở cuối) + số chỉ vị trí nhóm C=O + one. Đánh số nguyên tử carbon mạch chính bắt đầu ở C gần nhóm C=O nhất. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái, nhiệt độ sôi và tính tan của hợp chất carbonyl
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 118. 4. Dựa vào bảng 18.2 hãy nhận xét sự thay đổi trạng thái nhiệt độ sôi và độ tan của một số hợp chất carbonyl khi số phân tử carbon tăng - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao formaldehyde, acetaldehyde là chất khí ở nhiệt độ thường. 2. So sánh độ tan trong nước của hợp chất carbonyl so với alcohol có cùng số nguyên tử carbon (Bảng 16.2). Giải thích. - Yêu cầu HS tóm tắt tính chất vật lí của hợp chất carbonyl Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 118 - Tóm tắt tính chất vật lí của hợp chất carbonyl - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận4 SGK trang 118 - 1 - 2 HS trình bày tính chất vật lí của hợp chất carbonyl - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của hợp chất carbonyl GV thông tin thêm cho HS kiến thức mở rộng: Formalin dùng để bảo quản mẫu vật sinh học. | 3. TÍNH CHẤT VẬT LÍ * Tìm hiểu trạng thái, nhiệt độ sôi và tính tan của hợp chất carbonyl Trả lời CH thảo luận 4 SGK Khi số nguyên tử Carbon, tăng dần trạng thái của hợp chất Carbonyl chuyển từ khí (C1, C2) sang lỏng,rắn. Nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước của một số hợp chất cacbonyl giảm dần. Trả lời CH 1. Giữa các phân tử formaldehyde và acetaldehyde không có liên kết hydrogen nên chúng là chất khí ở nhiệt độ thường. 2. Độ tan trong nước của hợp chất carbonyl kém hơn so với alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Giữa các phân tử aldehyde, ketone không có liên kết hydrogen như alcohol nên có độ tan nhỏ hơn so với alcohol có cùng số nguyên tử carbon Kết luận: - Ở điều kiện thường HCHO, CH3CHO là chất khí, các aldehyde còn lại tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn. - Nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon nhưng thấp hơn alcohol có phân tử khối tương đương. - Tính tan: mạch ngắn dễ tan, mạch dài ít tan hoặc không tan trong nước. - Các aldehyde và ketone thơm hầu như không tan trong nước. - Có mùi đặc trưng. |
4.1. Phản ứng khử aldehyde, ketone
Hoạt động 4: Tìm hiểu phản ứng khử aldehyde, ketone tạo thành alcohol
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời CH thảo luận 5 SGK trang 119. 5. Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tử C và nguyên tử O, giải thích sự phân cực của liên kết C = O trong hợp chất Carbonyl - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm hiểu phản ứng khử aldehyde, ketone tạo thành alcohol, thảo luận nhóm hoàn thành PHT 01
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 5 SGK trang 119 - HS suy nghĩ hoàn thành PHT 01 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời các câu hỏi thảo luận 5 SGK trang 119 và PHT 01 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về phản ứng khử aldehyde, ketone tạo thành alcohol | 4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 4.1. Phản ứng khử aldehyde, ketone Trả lời CH thảo luận 5 Hiệu độ âm điện của O và C là: Δχ = 3,44 - 2,55 = 0,89 (0,4 ≤ Δχ < 1,7) → Liên kết cộng hóa trị có cực. ⇒ Liên kết C=O trong hợp chất carbonyl phân cực về phía nguyên tử oxygen. * Tìm hiểu phản ứng khử aldehyde, ketone tạo thành alcohol Trả lời PHT 01 Câu 1: CH3CHO CH3CH2OH C2H5CHO C3H7OH CH3COCH3 CH3–CHOH–CH3 CH3COCH2CH3 CH3–CHOH–CH2CH3 Câu 2: Với chất khử là LiAlH4 hoặc NaBH4 thì: - Aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc I - Ketone bị khử thành alcohol bậc II Kết luận: Các hợp chất carbonyl bị khử bởi các chất khử: LiAlH4, NaBH4...thành alcohol.
Aldehyde (alcohol bậc I)
Ketone (Alcohol bậc II) |
4.2. Phản ứng oxi hóa aldehyde
Hoạt động 5: Tìm hiểu phản ứng của aldehyde với nước bromine
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời CH thảo luận 6 SGK trang 119. 6. Cho biết sự thay đổi số oxi hóa của C và Br trong phương trình hóa học ở ví dụ 4. Từ đó xác định chất oxi hóa và chất khử. - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 6 SGK trang 119 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời các câu hỏi thảo luận 6 SGK trang 119 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về phản ứng của aldehyde với nước bromine | 4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 4.1. Phản ứng khử aldehyde, ketone 4.2. Phản ứng oxi hóa aldehyde * Tìm hiểu phản ứng của aldehyde với nước bromine Trả lời CH thảo luận 6 Trong PTHH ở ví dụ 4. số oxi hóa của C thay đổi từ +1 lên + 3: acetaldehyde là chất khử số oxi hóa của Br thay đổi từ 0 xuống -1: Br2 là chất oxi hoá Kết luận: Khi tác dụng với nước bromine, aldehyde bị oxi hoá tạo thành acid Ketone không tham gia phản ứng với nước bromine. |
------------------Còn tiếp------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác