Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu video (https://www.youtube.com/watch?v=WqOfNFS3VW0), yêu cầu HS xem và trả lời các câu hỏi: “Vấn đề thời sự trong phóng sự là gì? Nguyên nhân gây ra vấn đề đó”.
GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận đưa ra các dự đoán.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án:
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, dẫn dắt HS vào bài học: “Tai nạn giao thông gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho gia đình và xã hội. Để có một xã hội lành mạnh thì khi tham gia giao thông chấp hành đúng luật. Vậy để tìm hiểu tại sao rượu là tác nhân gây tai nạn giao thông chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 16: Alcohol.”
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm, cấu trúc của alcohol
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời CH thảo luận thảo luận 1 - 3 trang 100. 1. Quan sát hình 16.1 cho biết trong các hợp chất hữu cơ đã nêu có nhóm chức đặc trưng nào? 2. Quan sát hình 16.1 và hình 16.2 cho biết nguyên tử carcbon liên kết với nhóm chức hydroxy có đặc điểm gì? Cách xác định bậc alcohol như thế nào? 3. Quan sát hình 16.3, Nêu đặc điểm liên kết trong phân tử methanol, ethanol GV hướng dẫn HS lập công thức chung của alcohol no, đơn chức mạch hở Gợi ý: dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng → CT chung là CH3OH[CH2]k hay C1+kH3+2kOH Đặt 1 + k = n thì 3 + 2k = 2n +1 ⇒ CT chung của alcohol no, đơn chức mạch hở là CnH2n+1OH (n ≥ 1). - GV thông tin CT chung của alcohol: R(OH)n; n ≥ 1, nguyên; R gốc hydrocarbon. - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận thảo luận 1 - 3 - HS suy nghĩ lập công thức chung của alcohol - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận thảo luận 1 - 3 - 1 – 2 HS báo cáo công thức chung của alcohol - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm, cấu trúc của alcohol | 1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC * Tìm hiểu các khái niệm, cấu trúc của alcohol Trả lời CH thảo luận 1 - 3 1. Các hợp chất hữu cơ trong hình 16.1 có nhóm chức hydroxy (-OH) đặc trưng 2. Nguyên tử carbon liên kết với nhóm chức hydroxy là nguyên tử carbon no Cách xác định bậc alcohol: Bậc của alcohol = bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm -OH. (Alcohol có nhóm – OH liên kết với nguyên tử carbon bậc I là alcohol bậc I, nhóm OH liên kết với carbon bậc II là alcohol bậc II, tương tự hóm – OH liên kết với nguyên tử carbon bậc III là alcohol bậc III.) 3. Trong phân tử methanol, nguyên tử carbon (lai hoá sp3) của nhóm methyl (CH3 –) liền kết với nguyên tử oxygen của nhóm hydroxy (-OH). Trong phân tử ethanol, nguyên từ carbon (cùng lai hoá sp3) của nhóm methylene (-CH2-) liên kết đồng thời với nguyên tử carbon của nhóm methyl (-CH3) và nguyên tử oxygen của nhóm –OH. Nhóm chức hydroxy chỉ chứa liên kết đơn, gồm liên kết và O-H. Kết luận: - Alcohol là những hợp chất hữu cơ có nhóm hydroxy (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no. - CT chung của alcohol: R(OH)n; n ≥ 1, nguyên; R gốc hydrocarbon. - Alcohol no, đơn chức mạch hở có CT chung CnH2n+1OH (n ≥ 1) hay CnH2n+2O (n ≥ 1) - Alcohol có từ 2 nhóm OH trở lên gọi là alcohol đa chức hay polyalcohol, polyol. - Bậc alcohol: Là bậc của nguyên tử carbon có liên kết với nhóm -OH. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức cấu tạo và gọi tên các alcohol
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 101. 4. Quan sát bảng 16.1 cho biết cách xác định mạch carbon chính và thứ tự của các nguyên tử carbon trong phân tử alcohol - HS nghiên cứu SGK sau đó hoàn thành các nội dung trên phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 101 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 101 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về công thức cấu tạo và gọi tên các alcohol | 2. ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP * Tìm hiểu công thức cấu tạo và gọi tên các alcohol Trả lời CH thảo luận 4 Cách đánh số thứ tự mạch Cacbon như sau: - Chọn mạch Carbon dài nhất có chứa nhóm OH làm mạch chính - Khi alcohol có mạch Carbon no đánh số thứ tự sao cho số chỉ vị trí nhóm -OH là nhỏ nhất - Khi dẫn xuất có chứa liên kết bội, ưu tiên số chỉ liên kết bội là nhỏ nhất. - Dẫn xuất halogen có đồng phân vị trí nhóm thế halogen, đồng phân mạch carbon. Đối với dẫn xuất halogen không no có thêm đồng phân vị trí liên kết đôi, liên kết ba. Trả lời phiếu học tập 1.
2. Alcohol có các loại đồng phân: - Đồng phân về mạch Carbon - Đồng phân về vị trí nhóm –OH. Kết luận: Các alcohol no đơn chức mạch hở có các loại đồng phân: - Đồng phân về mạch Carbon (alcohol có 4 nguyên tử Carbon trở lên). - Đồng phân về vị trí nhóm –OH (alcohol có 3 nguyên tử Carbon trở lên). |
3 TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí alcohol
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 5 - 6 SGK trang 102 5. Biết nhiệt độ sôi của ethanol là 78,3oC, propane là -42,1oC và dimethyl ether là -24,8oC. Giải thích sự khác biệt đó. 6. Từ thông tin bảng 16.2 và hình 16.4 cho biết khả năng hòa tan trong nước của alcohol. Độ tan và nhiệt độ sôi của alcohol thay đổi như thế nào theo chiều tăng khối lượng phân tử - Yêu cầu HS tóm tắt tính chất vật lí của alcohol Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 5 - 6 SGK trang 102 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 5 - 6 SGK trang 102 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của alcohol | 3 TÍNH CHẤT VẬT LÍ * Tìm hiểu tính chất vật lí alcohol Trả lời CH thảo luận 5, 6 5. So với các hợp chất có khối lượng phân tử tương đương, ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn propane (chênh lệch 120°C) và dimethyl ether (chênh lệch 103°C, là đồng phân với ethanol). Nguyên nhân là do alcohol tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử. 6. - Alcohol có phân tử khối nhỏ, tan tốt trong nước. Khi phân tử có 1, 2, 3 nguyên tử carbon có khả năng tan vô hạn trong nước; từ 4 nguyên tử carbon trở lên, độ tan của các alcohol giảm dần khi mạch carbon tăng dần. Nguyên nhân dẫn đến tính tan của alcohol là do alcohol tạo được liên kết hydrogen với các phân tử nước. - Xét các alcohol cùng số nhóm chức, khi tăng mạch carbon sẽ làm tăng tính kị nước nên độ tan của alcohol giảm. Nhiệt độ sôi của các alcohol tăng theo chiều tăng khối lượng phân tử và theo chiều tăng số lượng nhóm -OH. Khi tăng khối lượng phân tử, tương tác Van der Waal tăng nên nhiệt độ sôi của alcohol tăng. Khi tăng số lượng nhóm - OH, số liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol tăng dẫn đến nhiệt độ sôi tăng. Kết luận: - Ở điều kiện thường, các alcohol tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn. - Giữa các phân tử alcohol có liên kết hydrogen liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương. Nhiệt độ sôi tăng khi phân tử khối tăng. - Polyalcohol có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol đơn chức có phân tử khối tương đương. - Do tạo được liên kết hydrogen với nước nên các alcohol có phân tử khối nhỏ tan tốt trong nước, độ tan giảm khi số nguyên tử carbon tăng. |
------------------Còn tiếp---------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác