Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4. THẤT NGHIỆP TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
(3 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực đặc thù:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV hướng dẫn HS chia sẻ một số trường hợp người lao động không có việc làm mà em biết và nêu nguyên nhân của tình trạng đó (phần Mở đầu SGK tr.26).
- GV dẫn dắt vào bài học.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ SGK tr.26: Hãy chia sẻ một số trường hợp người lao động không có việc làm, không có thu nhập mà em biết và cho biết nguyên nhân của tình trạng này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm đôi, dựa vào hiểu biết của bản thân để đưa ra những ví dụ cụ thể về người không có việc làm, không có thu nhập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày câu trả lời:
Người bị thất nghiệp | Nguyên nhân |
Sinh viên mới tốt nghiệp | Thiếu kinh nghiệm, thiếu kĩ năng giao tiếp,... |
Công nhân nhà máy dệt | Nhà máy tạm ngưng hoạt động vì thiếu đơn hàng |
Thợ may trong doanh nghiệp may | Doanh nghiệp trang bị hệ thống máy tự động |
Nhân viên lễ tân khách sạn 5 sao | Không đủ khả năng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu giao tiếp lưu loát với khách nước ngoài. |
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét các ý kiến và kết luận.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Thất nghiệp là hiện tượng gây ra hậu quả cho nền kinh tế và xã hội, cần sự kiểm soát, kiềm chế của Nhà nước. Nâng cao trình độ chuyên môn, nắm vững công nghệ hiện đại và hiểu biết chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp sẽ giúp người lao động tìm được việc làm phù hợp.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 4. Thất nghiệp trong kinh tế thị trường.
Hoạt động 1: Khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp
- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp trong SGK tr.26-27 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), quan sát biểu đồ, đọc thông tin trong SGK tr.26-27 và trả lời các câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Em hãy nhận xét về khả năng tìm việc làm, lí do chưa tìm được việc làm của mỗi chủ thể trong các trường hợp trên. + Nhóm 3, 4: Hãy xác định các yếu tố thể hiện tình trạng thất nghiệp và nêu cách hiểu của em về khái niệm thất nghiệp. + Nhóm 5, 6: Căn cứ vào lí do chưa tìm được việc làm trong các trường hợp trên, em hãy xác định các biểu hiện của thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp. - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận về khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm, đọc trường hợp SGK tr.26-27 và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi. Gợi ý câu trả lời: + Trường hợp 1: khả năng tìm việc của bà A thấp, lí do: xin nghỉ việc để điều trị bệnh + Trường hợp 2: khả năng tìm việc của ông M thấp, lí do: công trình đã hoàn thành, không còn việc làm. + Trường hợp 3: khả năng tìm việc của anh Q thấp, lí do: anh cần thêm thời gian tìm hiểu các thông tin tuyển dụng lao động để tìm việc làm phù hợp với năng lực chuyên môn và tiện đường đưa đón các con đi học. - GV mời HS nêu khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp. - Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp - Khái niệm thất nghiệp: Là tình trạng người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành. - Các loại hình thất nghiệp: + Căn cứ vào tính chất của thất nghiệp: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện. + Căn cứ vào nguyên nhân gây thất nghiệp: thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì.
|
Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp
- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SGK tr.27-28 và thực hiện yêu cầu.
- GV rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV mời 1-2 HS đọc các thông tin SGK tr.27-28 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp trong thông tin trên. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết còn có những nguyên nhân nào khác dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người lao động hiện nay. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK và thực hiện nhiệm vụ. - HS rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi: Thông tin 1: + Vận động của nền kinh tế gây ra thất nghiệp cơ cấu. + Quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp theo hướng tự động hoá, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số nên lao động ít kĩ năng rơi vào thất nghiệp. → Do sự vận động của nền kinh tế chuyển hướng hiện đại, người lao động không đáp ứng được yêu cầu của công việc mới. Thông tin 2: + Sinh viên tốt nghiệp thiếu kĩ năng phù hợp, kĩ năng mềm do chương trình đào tạo còn hạn chế. + Thiếu định hướng nghề nghiệp rõ ràng, không có đam mê, yêu thích công việc. → Do bản thân người lao động không đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động. - GV mời HS nêu nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 2. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp - Do sự vận động của nền kinh tế: + Nền kinh tế trì trệ, suy thoái; sức mua xã hội giảm, doanh nghiệp giảm sản lượng, thu hẹp sản xuất, tinh giản lao động. + Cơ cấu nền kinh tế chuyển hướng hiện đại, người lao động không đáp ứng được yêu cầu của công việc mới. - Do bản thân người lao động: + Yếu ngoại ngữ, thiếu chuyên môn – nghiệp vụ cùng các kĩ năng hỗ trợ công việc theo nhu cầu thị trường. + Muốn có việc làm mới với mức lương cao hơn.
|
Hoạt động 3: Hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội
- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SGK tr.28-29 và trả lời các câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu các nhóm đọc các thông tin SGK tr.28-29 và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Đọc thông tin 1 và trả lời câu hỏi: Tình trạng thất nghiệp đã gây ra hậu quả gì cho các doanh nghiệp trong thông tin trên? + Nhóm 3, 4: Đọc thông tin 2 và trả lời câu hỏi: Tình trạng thất nghiệp đã gây ra hậu quả gì cho người lao động trong thông tin trên? - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận, trả lời câu hỏi: Theo em, thất nghiệp đem đến hậu quả gì cho nền kinh tế và xã hội? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm, đọc thông tin SGK tr.28-29, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm đưa ra câu trả lời: + Thông tin 1: Đối với doanh nghiệp: doanh nghiệp trẻ: tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, ngừng hoạt động, giải thể + Thông tin 2: Người lao động: mất việc làm, tạm nghỉ, làm việc luân phiên, giảm giờ làm, giảm thu nhập. - GV mời HS nêu hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội - Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 3. Hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội - Đối với nền kinh tế: + Giảm tiêu dùng, thu hẹp sản xuất, gây lãng phí nguồn lực sản xuất. + Sản lượng sụt giảm, ngân sách thất thu thuế; ảnh hưởng khả năng hỗ trợ phát triển kinh tế của Nhà nước. - Đối với xã hội: + Người lao động giảm thu nhập, cuộc sống khó khăn, đời sống tinh thần bị ảnh hưởng. + Tăng chi ngân sách giải quyết trợ cấp thất nghiệp và tệ nạn xã hội, ảnh hưởng đầu tư phát triển xã hội.
|
Hoạt động 4: Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp
- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp, thông tin, kết hợp quan sát biểu đồ trong SGK tr.29-30 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS đọc các trường hợp, thông tin và quan sát biểu đồ SGK tr.29-30 và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Nhà nước thực hiện những chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? + Nhóm 3, 4: Theo em, Nhà nước có vai trò gì trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? + Nhóm 5, 6: Từ biểu đồ trên, em có nhận xét gì về sự biến động số người và tỉ lệ thất nghiệp? Qua đó, em đánh giá như thế nào về kết quả kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp của Nhà nước? - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc các trường hợp, thông tin, quan sát biểu đồ trong SGK tr.29-30 và thực hiện các yêu cầu. - HS đưa ra kết luận về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời: Nhà nước thực hiện những chính sách sau đây để kiểm soát và kiếm chế thất nghiệp: + Chính sách an sinh xã hội (trường hợp 1); + Chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế, tạo việc làm (trường hợp 2); + Chính sách giải quyết việc làm (trường hợp 3). Theo thông tin: Nhà nước thực hiện các chính sách tài khoá, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội nhằm phục hồi và phát triển nhanh hoạt động sản xuất – kinh doanh, tạo nhiều việc làm cho người lao động. Theo biểu đồ: + Gần 1,1 triệu người thất nghiệp trong độ tuổi lao động Quý II năm 2022 (giảm 41,6 nghìn người so với quý trước và giảm 112 nghìn người so với cùng kì năm trước). Tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động Quý II năm 2022 là 2,32% (giảm 0,14 điểm phần trăm so với quý trước và giảm 0,3 điểm phần trăm so với cùng kì năm trước). + Sự biến động tỉ lệ thất nghiệp từ Quý I năm 2020 đến Quý II năm 2022 có biến động tăng, giảm. Tăng cao nhất vào Quý III năm 2021 (do ảnh hưởng đại dịch Covid-19); Quý II năm 2022 đã giảm xuống thấp nhất so với Quý 1 năm 2020. → Sự thành công của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. - GV mời HS nêu vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 4. Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp - Nhà nước giữ vai trò kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp qua các chính sách như: + Chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế, tạo việc làm; + Chính sách an sinh xã hội; + Chính sách giải quyết việc làm.
|
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thảo luận và và trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập.
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:
Câu 1. Các nguyên nhân khách quan có thể gây ra tình trạng thất nghiệp là gì?
Câu 2. Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế của một quốc gia?
Câu 3. Em đồng tình với ý kiến nào sau đây?
Câu 4. Đối với các nhân lực bị mất việc làm do chưa có kinh nghiệm làm việc với máy móc ở trình độ cao, nhà nước nên làm như thế nào để hỗ trợ người lao động sớm tìm được việc làm phù hợp với bản thân?
Câu 5. Em M tốt nghiệp loại giỏi của khoa kinh tế trường Đại học X, sau khi tốt nghiệp không tìm được việc làm trên thành phố em M về quê phụ giúp bố mẹ vận hành xưởng sản xuất thức ăn chăn nuôi cùng bố mẹ. Em cảm thấy tiếc khoảng thời gian mà mình đã bỏ ra để học tập trên giảng đường. Theo em, tỉ lệ thất nghiệp của sinh viên mới ra trường lại tăng cao là vì sao?
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác