Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 3: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM
BÀI 5. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM
(5 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực đặc thù:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV hướng dẫn HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ và thực hiện yêu cầu (phần Mở đầu SGK tr.34).
- GV dẫn dắt vào bài học.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ SGK tr.34: Em hãy chia sẻ hiểu biết của bản thân về các câu tục ngữ, thành ngữ dưới đây:
+ Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay.
+ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào hiểu biết của bản thân để đưa ra những hiểu biết về các câu thành ngữ, tục ngữ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày câu trả lời:
+ Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay: có của mà không làm thì rồi cũng hết, có một nghề giỏi trong tay thì suốt đời không lo bị đói. Ruộng đất rộng, tiền của nhiều chưa hẳn là sung sướng, vì còn sợ lo mất trộm, có ngày phải đói, nhưng có sẵn một nghề trong tay thì không sợ đói.
+ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề: chúng ta chỉ nên tập trung vào một công việc nhất định và làm cho tốt nó, không nên có suy nghĩ làm nghề này rồi lại chuyển nghề khác. Bạn cần phải cố gắng học hỏi, theo đuổi và phấn đấu cho công việc đó. Một khi bạn đã lựa chọn là phải chinh phục được nó và có những hài lòng nhất định.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét các ý kiến và kết luận.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Lao động và việc làm là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở các quốc gia trên thế giới. Chỉ số về lao động, việc làm phản ánh sự phát triển của nền kinh tế và mức sống dân cư của một đất nước. Trong bối cảnh toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế, việc tìm hiểu về lao động và việc làm sẽ giúp cho công dân có được sự chuẩn bị, hoàn thiện bản thân khi tham gia thị trường lao động và lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 5. Thị trường lao động, việc làm.
Hoạt động 1: Khái niệm lao động
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK tr.35 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm lao động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong SGK tr.35 và trả lời các câu hỏi: Theo em, để sản xuất muối, diêm dân cần có những yếu tố nào? - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là lao động? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK tr.35 và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về khái niệm lao động theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi. Gợi ý câu trả lời: Để sản xuất muối, diêm dân cần có sức khỏe, kiến thức, kinh nghiệm, sử dụng thành thạo công cụ lao động, cải tạo ruộng và sử dụng tốt phương pháp truyền thống. - GV mời HS nêu khái niệm lao động. - Các HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Khái niệm lao động Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội.
|
Hoạt động 2: Khái niệm thị trường lao động
- GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ, đọc trường hợp SGK tr.35 và thực hiện yêu cầu.
- GV rút ra kết luận về khái niệm thị trường lao động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS quan sát biểu đồ, đọc thông tin SGK tr.35 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Qua biểu đồ, em hãy nhận xét về sự biến động của lực lượng lao động theo quý từ năm 2020 - 2022. + Nhóm 3, 4: Em hãy chỉ ra những yếu tố hình thành thị trường lao động trong trường hợp trên. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Nêu cách hiểu của em về thị trường lao động. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát biểu đồ, đọc thông tin SGK tr.35, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. - HS rút ra kết luận về khái niệm thị trường lao động theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: + Lực lượng lao động theo quý từ năm 2020-2022 có sự biến động gắn liền với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, thấp nhất là 49,1 triệu lao động vào Quý III năm 2021. + Những yếu tố hình thành thị trường lao động trong các trường hợp: ● Hội chợ việc làm: nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập quan hệ lao động về việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa công ty và anh P. ● Anh P: người lao động, đang tìm kiếm việc làm. ● Công ty: cung cấp việc làm và sẵn sàng tuyển dụng, thuê mướn lao động. ● Hợp đồng lao động giữa anh P và công ty. - GV mời HS nêu khái niệm thị trường lao động. - Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 2. Khái niệm thị trường lao động Là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập quan hệ lao động về việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động với người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
Hoạt động 3: Khái niệm việc làm
- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin, trường hợp SGK tr.36 và trả lời các câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm việc làm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc các thông tin, trường hợp SGK tr.36 và trả lời câu hỏi: Dựa trên Điều 3 Luật Việc làm năm 2013, em hãy cho biết việc gia đình anh A tham gia hoạt động lao động mang lại thu nhập có được gọi là việc làm không? - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là việc làm? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin, trường hợp SGK tr.36, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về khái niệm việc làm theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1-2 nhóm đưa ra câu trả lời: Dựa trên Điều 3 Luật Việc làm năm 2013, việc gia đình anh A tham gia hoạt động lao động mang lại thu nhập được gọi là việc làm. Bởi vì việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm. - GV rút ra kết luận về khái niệm việc làm. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 3. Khái niệm việc làm Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không vi phạm pháp luật. |
Hoạt động 4: Khái niệm thị trường việc làm
- GV hướng dẫn HS đọc trường hợp kết hợp quan sát biểu đồ trong SGK tr.36-37 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm thị trường việc làm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS đọc trường hợp và quan sát biểu đồ SGK tr.36-37 và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Số lao động có việc làm theo quý từ năm 2019 - 2021 có biến động như thế nào qua biểu đồ trên? + Nhóm 3, 4: Trong trường hợp trên, thị trường việc làm được hình thành từ những yếu tố nào? - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận, trả lời câu hỏi: Theo em, thị trường việc làm là gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc trường hợp, quan sát biểu đồ trong SGK tr.36-37 và thực hiện các yêu cầu. - HS đưa ra kết luận về khái niệm thị trường việc làm theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời: Số lao động có việc làm theo quý từ năm 2019 - 2021: + Từ quý I năm 2019 đến quý quý IV năm 2019 có sự tăng nhẹ. + Từ quý I năm 2020 đến quý II năm 2020 giảm mạnh. + Từ quý III đến quý IV năm 2022 có sự tăng lên đến quý I năm 2021 lại giảm. Thị trường việc làm được hình thành từ những yếu tố sau: + Hợp đồng lao động + Người sử dụng lao động + Người lao động. - GV mời HS nêu khái niệm thị trường việc làm. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 4. Khái niệm thị trường việc làm Là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc. |
Hoạt động 5: Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm
- GV chia nhóm, hướng dẫn HS đọc trường hợp trong SGK tr.37 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS đọc trường hợp SGK tr.37 và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Em hãy chỉ rõ mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm trong trường hợp 1. + Nhóm 3, 4: Em hãy chỉ rõ mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm trong trường hợp 2. - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc trường hợp, quan sát biểu đồ trong SGK tr.36-37 và thực hiện các yêu cầu. - HS đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời: + Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm: - Trường hợp 1: Thị trường lao động tăng thúc đẩy thị trường việc làm tăng: Tại nước H, khi lực lượng lao động trên thị trường lao động tăng, Chính phủ đã thực hiện những chính sách kích thích sản xuất. Doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất đã thúc đẩy việc làm tăng - Trường hợp 2: Thị trường việc làm tăng thúc đẩy thị trường lao động tăng: Tại nước B, sản xuất kinh doanh tăng trưởng, doanh nghiệp tăng cung ứng việc làm, từ đó, thúc đẩy số lao động - GV mời HS nêu mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 5. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm - Giữa thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ với nhau, tác động lẫn nhau: + Thị trường lao động tăng thúc đẩy thị trường việc làm tăng. + Thị trường việc làm tăng thúc đẩy thị trường lao động tăng.
|
Hoạt động 6: Xu hướng tuyển dụng lao động thị trường
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin kết hợp quan sát biểu đồ trong SGK tr.38-39 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS đọc trường hợp và quan sát biểu đồ SGK tr.38-39 và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Xu hướng tuyển dụng lao động thay đổi như thế nào qua thông tin trên? + Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế qua biểu đồ trên? - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận về xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc trường hợp, quan sát biểu đồ trong SGK tr.36-37 và thực hiện các yêu cầu. - HS đưa ra kết luận về k xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế qua biểu đồ trên: + Cơ cấu lao động ngành nông, lâm, thủy sản giảm tỉ trọng qua các năm. + Cơ cấu lao động ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng qua các năm. + Cơ cấu lao động ngành dịch vụ tăng tỉ trọng qua các năm và chiếm tỉ lệ cao nhất. - GV mời HS nêu xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 6. Xu hướng tuyển dụng lao động thị trường - Theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ hiện đại. - Chú trọng lao động chất lượng cao. -> HS cần hoàn thiện bản thân, tìm hiểu, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp với năng lực và khả năng của mình, rèn luyện những kĩ năng cần thiết để sẵn sàng tham gia thị trường lao động, việc làm. |
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thảo luận và và trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập.
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác